Search
Thứ Sáu 22 Tháng Mười Một 2024
  • :
  • :

Thuốc Stadpizide 50mg tác dụng và những lưu ý khi dùng

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (1 votes, average: 5,00 out of 5)
Loading...
Chia sẻ:

Thành phần chính Sulpirid giúp điều trị chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường. Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.

Thuốc Stadpizide 50Mg

1.Thành phần của Thuốc Stadpizide 50mg

Thành phần Sulpiride 50 mg

2.Công Dụng của Thuốc Stadpizide 50mg

Chỉ định

Thuốc Sulpiride được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng ngắn ngày chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường.
  • Điều trị rối loạn tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
  • Rối loạn hành vi nặng ở trẻ em, đặc biệt là trong hội chứng tự kỷ.
  • Hội chứng Tourette.

3.Thuốc Sulpirid 50mg có tác dụng gì

  • Theo giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Sulpirid là thuốc thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần và chống trầm cảm thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não.
  • Thuốc có tác dụng chống trầm cảm với liều thấp và có tác dụng đối với các triệu chứng dương tính của bệnh tâm thần phân liệt ở liều cao.

Dược động học

Hấp thu: Hấp thu chậm ở đường tiêu hóa, sinh khả dụng thấp.

Phân bố: Thuốc phân bố nhanh đến các mô nhưng ít qua hàng rào máu não, dưới 40% sulpiride kết hợp với protein huyết tương. Sulpiride phân bố vào sữa mẹ.

Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua đường tiết niệu và phân, dưới dạng không đổi.

Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 8-9 giờ.

4.Liều Dùng của Thuốc Stadpizide 50Mg

1.Cách dùng

Sử dụng thuốc Stadpizide 50Mg dùng đường uống.

2.Liều dùng

Người lớn:

Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường:

Dùng 50 – 150 mg/ngày tối đa không quá 4 tuần.

Bệnh tâm thần phân liệt:

Bệnh nhân có triệu chứng âm tính:

Khởi đầu 200 – 300 mg, 2 lần/ngày.

Bệnh nhân có triệu chứng dương tính:

300 mg/lần, 2 lần/ngày, nếu cần tăng liều đến tối đa 1,2 g/lần, 2 lần/ngày.

300 – 600 mg/lần, ngày 2 lần.

Trẻ em trên 14 tuổi: 

Dùng 5 mg/kg/ngày.

Bệnh nhân cao tuổi:

Khởi đầu 50 – 100 mg/lần, ngày 2 lần, sau đó điều chỉnh liều khi cần.

5.Chống chỉ định

  1. Quá mẫn với sulpirid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  2. U tủy thượng thận.
  3. Rối loạn chuyển hóa Porphyrin cấp.
  4. Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
  5. U phụ thuộc prolactin.
  6. 16 tuần đầu của thai kỳ và phụ nữ cho con bú.
  7. Trẻ em dưới 14 tuổi.

6.Lưu ý- Thận trọng khi sử dụng

  • Trường hợp suy thận, cần giảm liều và tăng cường theo dõi bệnh nhân. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.
  • Cần tăng cường theo dõi khi điều trị với sulpiride bệnh nhân động kinh, người hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ, bệnh nhân cao tuổi bị sa sút trí tuệ.
  • Cần xác định tất cả các yếu tố nguy cơ gây huyết khối tĩnh mạch (VTE) trước và trong khi điều trị và thực hiện các biện pháp phòng ngừa.
  • Phải giảm liều dần khi ngưng thuốc do triệu chứng cai thuốc cấp tính (buồn nôn, nôn, ra mồ hôi và mất ngủ), khả năng tái phát các triệu chứng loạn thần kinh và sự xuất hiện của rối loạn vận động không tự chủ (như chứng nằm ngồi không yên, rối loạn trương lực, rối loạn vận động) có thể xảy ra khi ngưng thuốc đột ngột.
  • Không uống rượu hoặc dùng các chế phẩm chứa rượu trong suốt quá trình điều trị.
  • Ngưng thuốc tuyệt đối trong trường hợp sốt cao chưa rõ nguyên nhân.
  • Thuốc có chứa tá dược lactose và tinh bột mì. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose; bệnh nhân dị ứng với lúa mì (khác với bệnh Coeliac) không nên dùng thuốc này.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Stadpizide 50Mg

1.Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến lái xe hoặc vận hành máy móc, đặc biệt là khi khởi đầu điều trị.

2.Thời kỳ mang thai 

Không dùng cho phụ nữ mang thai.

3.Thời kỳ cho con bú

Thuốc phân bố vào sữa mẹ nên tránh sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

7.Tương tác thuốc

  • Sucralfat hoặc các thuốc antacid: Dùng đồng thời với sulpiride làm giảm sự hấp thu của thuốc. Do đó, cần dùng sulpiride cách xa 2 giờ trước khi dùng các thuốc này.
  • Lithi: Dùng chung với lithi gây các phản ứng phụ ngoại tháp.
  • Levodopa: Chống chỉ định kết hợp với sulpiride do đối kháng cạnh tranh với các thuốc an thần kinh.
  • Rượu: Làm tăng tác dụng an thần của thuốc. Tránh uống các thực phẩm có cồn khi dùng thuốc này.
  • Các thuốc hạ huyết áp: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể hạ huyết áp thế đứng, lưu ý khi phối hợp.
  • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Dùng chung làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
  • Dùng chung với các thuốc sau gây xoắn đỉnh hoặc kéo dài khoảng QT: Diltiazem, Verapamil, Clonidin, Digitalis.
  • Thuốc gây mất cân bằng điện giải, đặc biệt là thuốc gây hạ kali huyết: Thuốc lợi tiểu giảm kali huyết, thuốc nhuận tràng kích thích, amphotericin B (tiêm tĩnh mạch), các glucocorticoid, tetracosactid.

Cần điều chỉnh sự mất cân bằng điện giải khi điều trị phối hợp:

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia như: Quinidin, disopyramide.
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III như: Amiodaron, sotalol.
  • Các thuốc khác: Pimozid, haloperidol, methadone, thuốc chống trầm cảm imipramine, lithi, cisaprid, thioridazine, erythromycin (IV), halofantrine, pentamidine.

8.Bảo quản

Ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ Cao đẳng Dược: Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Nguồn Tham Khảo

Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc.

https://www.stellapharm.com/vi/products/stadpizide-50/

XEM THÊM: DUOCSI.EDU.VN