Acrivastine thường được sử dụng điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng, dị ứng phấn hoa, nước hoa, dị ứng ngứa da, mề đay, dị ứng thực phẩm, dị ứng do vết cắn của côn trùng.
- Rutin-C chế phẩm làm bền thành mạch và những lưu ý khi sử dụng
- Probenecid thuốc điều trị gout và những lưu ý khi sử dụng
- Metolazone thuốc lợi tiểu và những lưu ý khi sử dụng
Acrivastine là thuốc chống dị ứng
1.Acrivastine là thuốc gì
DSCK1.NGUYỄN HỒNG DIỄM giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Acrivastine là thuốc kháng histamin H1, có cấu trúc liên quan với triprolidin, một dẫn chất của propylamin (alkylamin). Acrivastine không có tác dụng an thần và không có bất kỳ tác dụng đáng kể về kháng muscarin. Acrivastine có tác dụng chống dị ứng, làm giảm các triệu chứng trong những bệnh lý phụ thuộc toàn bộ hay một phần sự phóng thích ồ ạt histamine.
Tác dụng chống dị ứng của Acrivastine thông qua cơ chế đối kháng mạnh với histamine, cạnh tranh gắn kết với thụ thể histamin H1 có mặt ở nhiều loại tế bào như tế bào cơ trơn trên đường hô hấp, tế bào cơ trơn mạch máu, tế bào nội mô, tế bào biểu mô, bạch cầu ái toan và bạch cầu trung tính. Nhưng Acrivastine không gây tác động kháng cholinergique và khả năng xuyên thấm vào hệ thần kinh trung ương rất thấp.
Acrivastine được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1,5 giờ sau khi uống. Acrivastin được chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải của Acrivastine là khoảng 1,5 giờ.
2.Dạng thuốc và hàm lượng của Acrivastine
Acrivastine được sản xuất trên thị trường dưới dạng thuốc và hàm lượng là:
Viên nang cứng: 8mg.
Viên nén bao phim: 8mg.
Viên nang dạng phối hợp: 8mg Acrivastine và 60mg Pseudoephedrine hydrochloride.
Brand name:
Generic: Allergex, Benadyl, Acrivastine, Vasmetine.
3.Thuốc Acrivastine dùng cho những trường hợp nào
- Điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng theo mùa có các biểu hiện như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi họng và đỏ, ngứa, chảy nước mắt.
- Điều trị mày đay vô căn mạn tính, mày đay tiết cholin, mày đay do lạnh tự phát.
- Điều trị các chứng dị ứng nước hoá, dị ứng phấn hoa, dị ứng do vết căn của cồn trùng.
- Điều trị ngứa do bệnh eczema dị ứng, ngứa do viêm da tiếp xúc, ngứa do viêm da cơ địa.
4.Cách dùng – Liều lượng của Acrivastine
Cách dùng:
Sử dụng thuốc Acrivastine dạng thuốc viên được dùng đường uống với nước lọc, uống trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Liều dùng khuyến cáo là uống 8mg (1 viên)/lần x 3 lần/ngày.
Lưu ý, Liều dùng trên để người dùng thuốc tham khảo. Tuỳ theo tuổi, mức độ diễn tiến của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ về liều dùng, cách dùng và thời gian điều trị để đảm bảo đạt hiệu quả tối ưu.
Bệnh eczema dị ứng gây ngứa, khô da, bong tróc
5.Cách xử lý nếu quên liều thuốc Acrivastine
Nếu người bệnh quên một liều Acrivastine nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến giờ uống của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần dùng liều thuốc tiếp theo vào đúng giờ đã lên kế hoạch điều trị.
6.Cách xử lý khi dùng quá liều thuốc Acrivastine
Hiện nay, chưa có dữ liệu ghi nhận về người bệnh uống quá liều Acrivastine có triệu chứng lâm sàng quan trọng. Tuy nhiên, nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào do quá liều, cần phải ngừng thuốc và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng thích hợp. Dùng than hoạt hấp phụ và rửa dạ dày để loại thuốc ra khỏi đường tiêu hoá. Theo dõi các chức năng sinh tồn như chức năng gan, thận, hô hấp, nhịp tim, cân bằng nước và điện giải.
7.Những lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Acrivastine
1.Không dùng Acrivastine cho những trường hợp sau:
- Người có tiền sử mẫn cảm với Acrivastine hoặc Triprolidin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Người suy thận nặng.
Acrivastine không được dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi
2.Thận trọng khi sử dụng thuốc Acrivastine cho những trường hợp sau:
- Lưu ý thận trọng khi sử dụng Acrivastine ở người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin, người bệnh tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu, suy gan, tắc nghẽn môn vị tá tràng, phì đại tuyến tiền liệt, động kinh và người cao tuổi.
- Lưu ý với phụ nữ mang thai, chưa có dữ liệu lâm sàng chứng minh Acrivastine gây hại cho thai nhi. Khuyến cáo không Acrivastine cho phụ nữ trong thời gian mang thai. Chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết có sự chỉ định của bác sĩ.
- Lưu ý với phụ nữ cho con bú, chưa có dữ liệu lâm sàng chứng minh Acrivastine gây hại cho trẻ bú sữa mẹ. Khuyến cáo không Acrivastine khi người mẹ trong thời gian cho con bú. Chỉ sử dụng ở phụ nữ cho con bú khi thực sự cần thiết có sự chỉ định của bác sĩ.
- Lưu ý thận trọng với người đang lái xe và vận hành máy móc. Thuốc Acrivastine có thể gây ra tác dụng không mong muốn như buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt.
8.Thuốc Acrivastine gây ra các tác dụng phụ nào
Acrivastine xảy ra các tác dụng phụ hiếm gặp như buồn ngủ nhẹ, mệt mỏi, chóng mặt, mất khả năng phối hợp, nhức đầu, rối loạn tâm thần vận động, phát ban, phản ứng quá mẫn, đổ mồ hôi, đau cơ, các phản ứng ngoại tháp, run rẩy, bối rối, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, rối loạn máu, co giật.
Tóm lại, trong quá trình sử dụng thuốc Acrivastine, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Acrivastine thì cần xin ý kiến của dược sĩ tư vấn để xử trí kịp thời.
9.Acrivastine tương tác với các thuốc nào
Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Khi dùng kết hợp với Acrivastine sẽ làm tăng tác dụng của thuốc ức chế thần kinh trung ương, dẫn đến tăng tác dụng an thần, gây ngủ. Tránh phối hợp chung.
Rượu: Khi dùng kết hợp với Acrivastine sẽ làm tăng tác dụng của Rượu như gây nghiện, giảm sử tỉnh táo, trầm cảm, lú lẫn, tăng độc tính cho gan, gây cục máu đông trong lòng mạch. Tránh phối hợp chung.
Terfenadin: Khi dùng kết hợp với Acrivastine sẽ làm tăng rối loạn nhịp thất nghiêm trọng. Tránh dùng đồng thời Acrivastin với Terfenadin.
Ketoconazol, Erythromycin: Các thuốc này gây ức chế enzyme chuyển hoá thuốc ở gan, dẫn đến làm tăng nồng độ của Acrivastine trong huyết tương và nguy cơ loạn nhịp tim tâm thất nghiêm trọng khi dùng kết hợp với Acrivastine. Tránh phối hợp chung.
Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi quả điều trị của thuốc hoặc làm tăng tác dụng phụ nghiêm trọng hơn. Để đảm bảo an toàn và đạt lợi ích tối ưu trong điều trị, người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng, hoăch thống báo cho bác sĩ kê đơn biết các loại thuốc đang dùng, giúp bác sĩ kê đơn hợp lý, an toàn và đạt hiệu quả.
10.Bảo quản Acrivastine như thế nào
Ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ Cao đẳng Dược: Acrivastine bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, khô thoáng, tránh ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc. Để thuốc xa tầm tay trể em.
DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM
Tài liệu tham khảo:
- Medicines.org.uk: https://www.medicines.org.uk/emc/product/11990
- Mims.com: https://www.mims.com/vietnam/drug/search?q=Acrivastine
XEM THÊM: DUOCSI.EDU.VN