Search
Thứ Bảy 27 Tháng Bảy 2024
  • :
  • :

Quy định xử phạt hành chính khi Nhà thuốc GPP không niêm yết giá thuốc

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (2 votes, average: 4,00 out of 5)
Loading...
Chia sẻ:

Quy định xử phạt hành chính đối với nhà thuốc GPP về niêm yết giá thuốc và mức hình phạt xử lý bổ sung. Dược sĩ cần chú ý mức xử phạt hành chính sau

quy-dinh-xu-phat-hanh-chinh-khi-khong-niem-yet-gia-thuoc

Quy định xử phạt hành chính khi không niêm yết giá thuốc

Vi phạm về kê khai giá thuốc:

Theo chia sẻ của các giảng viên Cao đẳng Dược thì sẽ phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không kê khai, kê khai không đầy đủ giá thuốc theo quy định;

b) Không điều chỉnh lại giá đã kê khai sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về giá thuốc;

c) Bán thuốc cao hơn giá thuốc kê khai;

d) Không thông báo cho khách hàng giá thuốc đã kê khai.

Vi phạm các quy định về niêm yết giá thuốc:

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không niêm yết hoặc niêm yết không đầy đủ giá các mặt hàng thuốc đang bày bán hoặc niêm yết không đúng quy định;

b) Bán thuốc cao hơn giá niêm yết.

Vi phạm quy định về thặng số bán lẻ hoặc các quy định về giá thuốc đối với nhà thuốc bệnh viện:

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi bán cao hơn thặng số bán lẻ tối đa do cơ quan có thẩm quyền quy định.

Quy định xử phạt hành chính khi không niêm yết giá thuốc

Quy định xử phạt hành chính đối với nhà thuốc GPP

Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc hoặc giấy phép hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam từ 3 tháng đến 6 tháng đối với hành vi quy định tại các điểm a, c và d khoản 1, điểm b khoản 2 Điều này từ 2 lần trở lên trong vòng 12 tháng kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm lần thứ nhất.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện đúng các quy định của pháp luật đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều này;

b) Buộc nộp lại toàn bộ số tiền chênh lệch do thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 1, điểm b khoản 2 Điều này.