Search
Thứ Bảy 27 Tháng Bảy 2024
  • :
  • :

Montelukast thuốc trị hen suyễn và những lưu ý khi sử dụng

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (1 votes, average: 5,00 out of 5)
Loading...
Chia sẻ:

Montelukast là thuốc được sử dụng để ngăn ngừa và kiểm soát triệu chứng của bệnh hen suyễn, bệnh viêm mũi dị ứng hoặc giúp giảm các cơn khó thở khi tập luyện hoặc hay động thể lực gắng sức.

Montelukast là thuốc điều trị hen phế quản mạn tính

 1.Montelukast là thuốc

Theo giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Montelukast là thuốc kháng leukotriene, có tác dụng ức chế hoạt tính của các chất chất trung gian gây viêm như Leukotriene (LT) và cysteinyl leukotriene (cysLT). Bằng cách Montelukast gắn kết với thụ thể của cysteinyl leukotriene (CysLT1) với ái lực và tính chọn lọc cao, dẫn đến ức chế hoạt tính sinh học của LTD4 tại thụ thể CysLT1. Từ đó giúp giảm co thắt và giảm sưng viêm các cơ quanh đường thở, giúp việc hô hấp của bệnh nhân trở nên dễ dàng hơn.

Leukotriene (LT) và cysteinyl leukotriene (cysLT) được sản xuất bởi các tế bào bạch cầu và tế bào hạt trong hệ miễn dịch tự nhiên như là tê bào mast, eosinophil, basophil, neutrophil và macrophage. Khi các tế bào này bị kích thích bởi các dị ứng nguyên hay các cytokine, được chuyển hoá thành các cysteinyl leukotriene (cysLT) như LTC4, LTD4, LTE4.

Các cysteinyl leukotriene (cysLT) này gắn kết với các thụ thể của chúng (cysLT receptor) như CysLT1 và CysLT2. Trong đó, thụ thể CysLT1 được tìm thấy trong đường hô hấp ở người như tế bào cơ trơn, các tế bào đại thực bào ở đường hô hấp và các tế bào tiền viêm khác như bạch cầu ái toan và một số tế bào gốc dòng tủy. Các thụ thể CysLT1 có ái lực cao với LTD4 dẫn đến gây co thắt phế quản và sưng viêm các cơ quanh đường thở.

Trong bệnh hen suyễn, các cysteinyl leukotriene (cysLT) tác dụng lên đường thở như gây co thắt phế quản, làm tăng sự tiết chất nhầy, tăng tính thấm thành mạch máu và tăng bạch cầu ưa eosin. Trong đó, LTC4 và LTD4 có khả năng gây co thắt phế quản cao gấp nhiều chục lần so với histamine.

Trong bệnh viêm mũi dị ứng, các cysteinyl leukotriene (cysLT) được giải phóng từ niêm mạc mũi sau khi tiếp xúc với dị ứng nguyên, gây kích thích trong mũi làm tăng tính thấm thành mạch máu ở đường hô hấp qua mũi và tăng các triệu chứng nghẹt mũi.

Dược động học:

Montelukast được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng trung bình đường uống khoảng 64%. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 3-4 giờ sau khi uống.

Montelukast gắn kết với protein huyết tương cao trên 99%. Thể tích phân bố (Vd) của Montelukast là 8 – 11 lít ở trạng thái ổn định. Montelukast phân bố được qua hàng rào máu não ở nồng độ thấp.

Montelukast được chuyển hóa rất mạnh ở gan. Bới men Cytochrome P450 3A4 và 2C9 làm xúc tác cho chuyển hóa Montelukast. Montelukast được thải trừ gần như hoàn chủ yếu qua mật. Thời gian bán thải trong huyết tương của Montelukast là 2.7 – 5.5 giờ.

2.Dạng thuốc và hàm lượng của Montelukast

Montelukast được sản xuất trên thị trường với dạng thuốc và hàm lượng là:

  • Thuốc cốm pha hỗn dịch uống: Gói 1,5g chứa 4mg Montelukast; Gói 1g chứa 5mg Montelukast.
  • Viên nén nhai: 4 mg, 5 mg.
  • Viên nén 10 mg.
  • Viên nén bao phim 10 mg.
  • Thuốc bột: Lọ 14g chứa 56mg Montelukast.

Brand name: Singulair, Singulair sachet.

Generic: Enokast, Leuticast, Asthmatin, Tnpsinlukast, Montecef, Ucon, Geofman-Bronast, Montigate, Montiget, Montiget Chewable Tablets, Montiget Tablets, Glemont-IR, Glemont CT, Monte-H, Monast, Montelair, Lainmi, Smart-Air, Montair, Montemac, Airlukast, Breathezy, Duramont tablets, Vlergy, Sandoz Montelukast CHT, Sandoz Montelukast FCT, Sandoz Montelukast OGR, Ventek , Montelukast-Teva, Miowan, PAQ M, Asmaact, Breathezy CW, Moral, Telkast, Kipel, Trilucky Tablet, pms -Montelukast FC, PMS-Montelukast, Kipel chewable tablets, Aireez, Astmodil, Murtakat, Bangren, Kidtecat, Lukacinco, Zinkast, Leukas, Montekas, Trahes, Atmurcat, Bronlucas, Franlucat, Movabis, Montelukast, Montelukast-US, Lukatab, Meyerlukast, Sagolair.

 3.Thuốc Montelukast dùng cho những trường hợp nào

  1. Điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
  2. Điều trị và dự phòng co thắt phế quản do gắng sức.
  3. Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.

4.Cách dùng – Liều lượng của Montelukast

Cách dùng: Sử dụng thuốc viên nén Montelukast được dùng bằng đường uống. Viên nén nhai phải được nhai kỹ trước khi uống. Dùng thuốc mỗi ngày một lần. Điều trị hen phế quản nên uống thuốc vào buổi tối. Điều trị viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của người bệnh.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống liều 10 mg/lần/ngày.

Trẻ em từ 6 – 14 tuổi: Uống 5 mg/lần/ngày.

Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: Uống 4 mg/lần/ngày.

Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi: Uống 4 mg/lần/ngày.

Tóm lại, liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào tình trạng, mức độ diễn tiến của bệnh và dạng bào chế của thuốc, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định về liều dùng, cách dùng thuốc và thời gian điều trị của bác sĩ để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả.

Hen phế quản gây sưng nề, bít tắc phế quản ở trẻ em

5.Cách xử lý nếu quên liều thuốc Montelukast

Nếu người bệnh quên một liều Montelukast nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến giờ uống của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần dùng liều thuốc tiếp theo vào đúng thời điểm đã lên kế hoạch điều trị.

6.Cách xử lý khi dùng quá liều thuốc Montelukast

Người bệnh dùng quá liều Montelukast gây các biểu hiện lâm sàng như đau bụng, buồn ngủ, khát nước, nhức đầu, nôn mửa và tăng động tâm thần.

Xử trí khi quá liều: Nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào do quá liều, cần được đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng. Đồng thời dùng biện pháp hữu hiệu để loại thuốc ra khỏi dạ dày và theo dõi chặt chẽ huyết áp, nhịp tim và chức năng hô hấp của người bệnh.

7.Những lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Montelukast

1.Không dùng thuốc Montelukast cho những trường hợp sau:

Người có tiền sử  mẫn cảm với Montelukast hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

2.Thận trọng khi sử dụng thuốc Montelukast cho những trường hợp sau:

  • Chưa xác định được hiệu lực khi sử dụng Montelukast trong điều trị cơn hen cấp tính. Không nên sử dụng Montelukast để điều trị cơn hen cấp tính.
  • Lưu ý thận trọng khi giảm liều corticosteroid đường toàn thân ở người bệnh dùng Montelukast. Vì khi giảm liều corticosteroid dùng đường toàn thân ở người bệnh dùng các thuốc chống hen khác, bao gồm các thuốc đối kháng thụ thể leukotriene sẽ kéo theo một số hiếm các trường hợp sau: tăng bạch cầu ưa eosin, thở ngắn, biến chứng tim và/hoặc bệnh thần kinh, bệnh Churg – Strauss là viêm mạch hệ thống có tăng bạc cầu ưa eosin.
  • Lưu ý thận trọng khi sử dụng Montelukast ở những bệnh nhân người lớn, thiếu niên và trẻ em. Vì thuốc gây ra các tác dụng rối loạn thần kinh, tâm thần như kích động, thái độ hung hăng hoặc thù địch, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, mộng mị bất thường, ảo giác, hiếu động, dễ kích ứng, mộng du, có suy nghĩ và hành động muốn tự sát (kể cả tự sát) và run.
  • Lưu ý với phụ nữ mang thai, thận trọng khi dùng chưa có dữ liệu lâm sàng chứng minh thuốc Montelukast gây hại cho thai nhi. Để đảm bảo an toàn, khuyến cáo không dùng thuốc Montelukast ở phụ nữ thời kỳ mang thai.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú, chưa có dữ liệu lâm sàng về thuốc Montelukast gây hại cho trẻ bú mẹ. Để đảm bảo an toàn, khuyến cáo không dùng thuốc Montelukast ở phụ nữ cho con bú sữa mẹ.
  • Lưu ý thận trọng với người đang lái xe và vận hành máy móc, vì Thuốc Montelukast có thể gây ra tác dụng không mong muốn như mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, ảo giác.

 8.Thuốc Montelukast gây ra các tác dụng phụ nào

  1. Thường gặp: Đau đầu, cúm, đau bụng, ho, khó tiêu, tăng ALT, tăng AST, suy nhược, mệt mỏi, chóng mặt, sốt, nghẹt mũi, phát ban, viêm dạ dày ruột, đau răng, nước tiểu có mủ.
  2. Ít gặp: chóng mặt, buồn ngủ, bất thường trong giấc mơ bao gồm ác mộng, mất ngủ, mộng du, lo lắng, kích động bao gồm hành vi hung hăng hoặc thù địch, trầm cảm, tăng động tâm lý (bao gồm cáu kỉnh, bồn chồn, run), ngây mê, giảm mê, co giật, chảy máu cam, khô miệng, khó tiêu, bầm tím, nổi mày đay, ngứa, đau khớp, đau cơ bao gồm cả chuột rút cơ đái dầm ở trẻ em, phản ứng dị ứng.
  3. Hiếm gặp: Tăng xu hướng chảy máu, rối loạn chú ý, suy giảm trí nhớ, đánh trống ngực, phù mạch.
  4. Không xác định tần suất: Giảm tiểu cầu, thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan, ảo giác, mất phương hướng, suy nghĩ, hành vi tự sát (tự tử), các triệu chứng ám ảnh cưỡng chế, ban đỏ nốt, hồng ban đa dạng, rối loạn nhịp tim, hội chứng Churg – Strauss (CSS).

Trong quá trình sử dụng thuốc Montelukast, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Montelukast thì cần xin ý kiến của chuyên gia y tế tư vấn để xử trí kịp thời.

Thận trọng với tác dụng phụ của Montelukast là gây đau đầu, sốt, mệt mỏi

9.Montelukast tương tác với các thuốc nào

Thuốc gây cảm ứng enzym chuyển hoá thuốc CYP450 như phenytoin, phenobarbital, rifampicin: Làm giảm nồng độ Montelukast trong huyết tương khi được dùng chung với Montelukast.

Prednisolone: Làm tăng nguy cơ gây phù ngoại biên nghiêm trọng khi được dùng đồng thới với Montelukast.

Somatotropin, Leuprolide: Làm tăng mức độ nghiêm trọng của bệnh cơ, tiêu cơ vân, và myoglobinuria của Somatotropin khi được dùng kết hợp với Montelukast.

Lumacaftor: Làm giảm nồng độ của Montelukast trong huyết tương khi Montelukast được kết hợp với Lumacaftor.

Gemfibrozil: làm tăng nồng độ của Montelukast trong huyết tương khi Montelukast được kết hợp với Gemfibrozil.

Loxapine: Làm giảm hiệu quả điều trị của Montelukast khi dùng kết hợp với Loxapine.

Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng điều trị của thuốc hoặc làm gia tăng tác dụng phụ nghiêm trọng hơn. Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất hoặc thông báo cho bác sĩ kê đơn biết những loại thuốc đang dùng có nguy cơ, giúp bác sĩ xem xét kê đơn hợp lý, an toàn và đạt lợi ích trong điều trị.

10.Bảo quản Montelukast như thế nào

Ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ Cao đẳng Dược: Montelukast được bảo quản thuốc theo hướng dẫn khuyến cáo của nhà sản xuất. Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30°C, khô thoáng, tránh ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Tài liệu tham khảo:

  1. Drugs.com: https://www.drugs.com/montelukast.html
  2. Medicines.org.uk: https://www.medicines.org.uk/emc/product/1243/smpc

XEM THÊM: DUOCSI.EDU.VN