Search
Thứ Sáu 22 Tháng Mười Một 2024
  • :
  • :

Tenoxicam thuốc chống viêm không steroid và những lưu ý khi sử dụng

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (2 votes, average: 5,00 out of 5)
Loading...
Chia sẻ:

Tenoxicam là thuốc có tác dụng giảm đau và kháng viêm không steroid,  được chỉ định điều trị các cơn đau từ mức độ nhẹ đến vừa và giảm viêm trong các bệnh lý như viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, đau do chấn thương, đau do bong gân, đau đầu và đau do gout.

Thuốc Tenoxicam điều trị các bệnh lý viêm xương khớp

 1.Tenoxicam là thuốc

DSCK1.NGUYỄN HỒNG DIỄM giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Tenoxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) thuộc họ oxicam, thuốc có tác dụng kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. Tác dụng của Tenoxicam thông qua cơ chế là ức chế sự tổng hợp prostaglandin, giảm tập trung bạch cầu ở chỗ viêm, giúp làm giảm viêm, giảm sốt và giảm đau.

Tenoxicam dùng để điều trị triệu chứng trong bệnh thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp, tổn thương mô mềm, thuốc được dùng trong thời gian ngắn. Tenoxicam không tác động đến quá trình tiến triển của bệnh viêm khớp dạng thấp.

Tenoxicam có tác dụng gây hại trên đường tiêu hóa do giảm tổng hợp prostaglandin dẫn đến ức chế tạo thành mucin, là chất có tác dụng bảo vệ đường tiêu hóa.

Prostaglandin đóng vai trò duy trì tưới máu đến thận. Tenoxicam còn có tác dụng ức chế sự tổng hợp prostaglandin ở thận, gây viêm thận kẽ, viêm cầu thận và hội chứng thận hư ở những người bị bệnh thận hoặc suy tim mạn tính, làm tăng tình trạng suy thận cấp và suy tim cấp.

Dược động học:

Tenoxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, thức ăn làm chậm sự hấp thu nhưng không làm giảm sinh khả dụng. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2 giờ sau khi uống lúc đói và khoảng 6 giờ sau khi uống lúc no.

Tenoxicam liên kết mạnh với protein trong huyết tương khoảng 99% và một lượng nhỏ phân bố vào hoạt dịch. Nếu dùng thuốc hàng ngày, nồng độ thuốc ổn định đạt được trong vòng 10 – 15 ngày. Thời gian bán thải của Tenoxicam từ 42 đến 81 giờ.

Tenoxicam được chuyển hóa hoàn toàn ở gan thành dạng không hoạt tính và được đào thải chủ yếu qua nước tiểu và một lượng nhỏ thài trừ qua mật ở dạng liên hợp.

2.Dạng thuốc và hàm lượng của Tenoxicam

Tenoxicam được sản xuất trên thị trường dưới dạng thuốc và hàm lượng là

  • Viên nén: 20mg.
  • Viên nang cứng: 20 mg.
  • Thuốc bột pha tiêm: Lọ 20 mg.
  • Thuốc đạn đặt trực tràng: 20 mg.

Brand name:

Generic: Cotixil, Tenotil, Pycitil, Tenoxicam Stada, Gmdiacetyl, Tenonic, Tilcotil, Prosake-F, Bart, Neo-Endusix, Tenoxicam Boston, Tenoxicam Khapharco, Katecid, Tincocam, Vinocam, Tenoxicam  Bidiphar.

3.Thuốc Tenoxicam được dùng cho những trường hợp nào

Ðiều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, hội chứng Fiessinger – Leroy – Reiter, viêm khớp vảy nến và thoái hóa xương khớp.

Điều trị ngắn ngày trong bệnh gout và trong rối loạn cơ xương cấp như đau do căng cơ quá mức, đau do bong gân, đau do chấn thương phần mềm, đau sau phẫu thuật và đau bụng kinh.

Điều trị đợt cấp của bệnh thấp khớp như viêm quanh khớp do vảy nến, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, đau cấp tính sau chấn thương của hệ cơ xương khớp, đau do căng cơ vùng thắt lưng nghiêm trọng.

4.Cách dùng – Liều lượng của Tenoxicam

Cách dùng: Sử dụng thuốc Tenoxicam dạng viên dùng đường uống với nước lọc sau bữa ăn no. Hoặc dùng dạng viên đạn đặt trực tràng hoặc dạng thuốc tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Khuyến cáo dùng liều thấp có tác dụng điều trị, nếu dùng liều cao thì không làm tăng tác dụng nhưng lại tăng nguy cơ xảy ra ADR. Thời gian điều trị thường không quá 7 ngày, trường hợp nặng có thể dùng tối đa tới 14 ngày.

Liều dùng đường uống:

Người lớn trên 18 tuổi: Uống 20 mg/lần/ngày, uống vào cùng thời điểm mỗi ngày.

Trường hợp bệnh nhẹ uống 10 mg/lần/ngày. Khuyên cáo dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Liều tối đa 20 mg/ngày.

Liều dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch:

Người lớn trên 18 tuổi: Tiêm liều 20 mg/lần/ngày, tiêm trong 1 hoặc 2, sau đó dùng tiếp dạng thuốc uống. Thuốc tiêm sau khi pha xong phải được dùng ngay.

Tenoxicam dạng thuốc đạn cũng được dùng theo đường đặt trực tràng.

Trẻ em dưới 18 tuổi: Khuyến cáo không dùng Tenoxicam cho trẻ em dưới 18 tuổi, vì chưa được xác định độ an toàn và hiệu quả.

Người suy thận:

Người bệnh suy thận có Clcr > 25 ml/phút: Dùng liều thông thường và cần phải theo dõi cẩn thận.

Người bệnh suy thận có Clcr < 25 ml/phút: Chưa có đủ dữ liệu để khuyến cáo liều dùng.

Tóm lại, Liều dùng trên giúp người bệnh dùng thuốc tham khảo, tuỳ vào tình trạng diễn tiến của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ về liều dùng, cách dùng và liều trình điều trị đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả.

Viêm xương khớp do sụn bên trong khớp bị bào mòn hoặc hủy hoại do tuổi tác

5.Cách xử lý nếu quên liều thuốc Tenoxicam

Nếu người bệnh quên một liều Tenoxicam nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm uống của liều thuốc kế tiếp, người bệnh chỉ cần uống liều thuốc tiếp theo vào đúng giờ như kế hoạch điều trị.

6.Cách xử lý khi dùng quá liều thuốc Tenoxicam

Khi người bệnh dùng quá liều Tenoxicam xảy ra các triệu chứng như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy, ù tai, nhức đầu, mờ mắt, chóng mặt và xuất huyết tiêu hóa.

Xử lý khi quá liều: Nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do dùng quá liều Tenoxicam, cần phải ngừng thuốc và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng. Tích cực rửa dạ dày càng sớm càng tốt sau khi uống quá liều và theo dõi chặt chẽ người bệnh.

 7.Những lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Tenoxicam

1.Thuốc Tenoxicam không được dùng cho những trương hợp sau:

  1. Người có tiền sử mẫn cảm với Tenoxicam hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  2. Người bệnh đang có viêm loét đường tiêu hóa tiến triển hoặc tiền sử có viêm loét tiêu hóa, chảy máu đường tiêu hóa như đại tiện ra máu, nôn ra máu.
  3. Người bệnh có tiền sử bệnh hen.
  4. Người bệnh dễ có nguy cơ chảy máu như xơ gan, suy tim, suy thận (Clcr < 30 ml/phút).
  5. Người bệnh có tiền sử quá mẫn như hen, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mày đay.
  6. Người bệnh có tiền sử dị ứng với Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
  7. Phụ nữ mang thai.
  8. Phụ nữ cho con bú.
  9. Người bệnh viêm túi thừa có thể lan rộng, viêm đại tràng, phenylketon niệu.
  10. Trẻ em < 15 tuổi.

2.Thận trọng khi sử dụng thuốc Tenoxicam cho những trương hợp sau:

  • Lưu ý thận trọng với tác dụng gây hại trên đường tiêu hoá của Tenoxicam, vì thuốc gây nguy cơ của những ảnh hưởng trầm trọng trên đường tiêu hóa như chảy máu, hoặc loét hoặc thủng dạ dày.
  • Lưu ý theo dõi cẩn thận chức năng tim, gan, thận ở những người bệnh có tiền sử bị bệnh thận và người đái tháo đường có giảm chức năng thận, hội chứng thận hư, mất dịch, bệnh gan, suy tim sung huyết và người bệnh đang điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu hoặc thuốc có khả năng độc với thận.
  • Lưu ý khi sử dụng Tenoxicam ở người bệnh cao tuổi, vì nguy cơ làm tăng kali huyết, cần theo dõi các tương tác khi điều trị đồng thời với thuốc khác gây tăng kali huyết và theo dõi chức năng gan, thận và tim mạch vì có thể bị ảnh hưởng bởi các thuốc chống viêm không steroid.
  • Lưu ý thận trọng khi sử dụng Tenoxicam ở người bệnh có phẫu thuật lớn như thay khớp, vì Tenoxicam làm giảm ngưng kết tiểu cầu, do vậy có thể kéo dài thời gian chảy máu.
  • Lưu ý thận trọng khi sử dụng Tenoxicam ở người bệnh mô liên kết hỗn hợp và người bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE), vì thuốc có thể tăng nguy cơ viêm màng não vô khuẩn.
  • Lưu ý các tác dụng phụ trên da có thể xuất hiện trong tháng đầu điều trị như tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn nào khác. Nên ngưng dùng Tenoxicam khi xuất hiện triệu chứng bất thường ban đầu trên da.
  • Lưu ý các tác dụng phụ gây ảnh hưởng lên mắt gây hại cho mắt, người bệnh cần được kiêm tra mắt khi bị rối loạn thị giác trong quá trình điều trị với Tenoxicam.
  • Lưu ý với tác dụng hạ sốt của Tenoxicam, vì có thể che dấu các dấu hiệu nhiễm trùng thông thường gây sốt.
  • Lưu ý với phụ nữ có thai, việc sử dụng Tenoxicam cho phụ nữ mang thai trong ba tháng cuối thai kỳ, vì nguy cơ làm ống động mạch đóng sớm ở thai nhi trước khi sinh, nguy cơ tăng áp lực phổi ở thai nhi. Khuyến cáo không sử dụng Tenoxicam cho phụ nữ đang mang thai, đặc biệt trong ba tháng cuối của thai kỳ.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú, chưa có dữ liệu chứng minh Tenoxicam bài tiết vào sữa mẹ. Khuyến cáo không dùng Tenoxicam cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Lưu ý thận trọng khi sử dụng Tenoxicam cho người đang lái xe và vận hành máy móc. Vì Tenoxicam có thể gây ra tác dụng không mong muốn như hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, rối loạn thị giác.

8.Thuốc Tenoxicam gây ra các tác dụng phụ nào

  1. Thường gặp: Buồn nôn, khó tiêu, đau thượng vị, chóng mặt, đau đầu, ban ngứa da, mày đay.
  2. Ít găp: Chán ăn, khô miệng, nôn, mệt mỏi, táo bón dai dẳng, tiêu chảy, viêm miệng, phù, đánh trống ngực, loét tá tràng và dạ dày, viêm dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa, đại tiện máu đen, rối loạn giấc ngủ.
  3. Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn như hen, phản vệ, phù mạch. Da nhạy cảm với ánh sáng, nhìn mờ, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), khó tiểu tiện, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu, chảy máu do ức chế ngưng kết tiểu cầu, tăng huyết áp.

Trong quá trình sử dụng thuốc Tenoxicam, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Tenoxicam, thì cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để xử trí kịp thời.

9.Tenoxicam thể tương tác với thuốc nào

Thuốc kháng acid: Làm giảm tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng tới mức độ hấp thu của Tenoxicam khi được sử dụng chung.

Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác hoặc glucocorticoid:  Làm tăng nguy cơ tác hại trên đường tiêu hóa khi được dùng chung. Tránh phối hợp

Lithi: Khi dùng đồng thời với Tenoxicam, làm tăng nồng độ Lithi trong huyết tương, dẫn đên tăng độc tính của Lithi. Cần theo dõi nồng độ Lithi và người bệnh cần bổ sung duy trì lượng nước đưa vào cơ thể và phát hiện kịp thời các triệu chứng do ngộ độc Lithi.

Thuốc lợi tiểu: Khi dùng chung với Tenoxicam hay các thuốc chống viêm không steroid có thể gây giữ nước, natri, kali, làm giảm tác dụng bài xuất natri của các thuốc lợi tiểu, làm nặng thêm tình trạng của người bệnh có giảm chức năng tim hoặc tăng huyết áp. Nếu cần thiêt dùng chung thì phải điều chỉnh liều.

Cholestyramin: Dùng phối hợp với Tenoxicam tiêm tĩnh mạch, làm giảm nửa đời thải trừ của Tenoxicam và tang tốc độ thanh thải của Tenoxicam.

Thuốc uống chống đông máu, heparin, các chất ức chế tái hấp thu có chọn lọc đối với serotonin, thuốc hỗn hợp adrenergic-serotonergic, pentoxifylline: Làm tăng nguy cơ chảy máu khi được dùng chung với Tenoxicam.

Cyclosporin, Tacrolimus: Nguy cơ tăng độc tính trên thận ở người cao tuổi khi dùng chung với Tenoxicam.

Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II: Làm tăng nguy cơ suy thận cấp khi dùng chung với Tenoxicam.

Tenofovir disoproxil: Nguy cơ tăng độc tính trên thận khi dùng chung với Tenoxicam.

Thuốc chẹn beta (ngoại trừ esmolol), glucocorticoid dùng đường uống: Làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa khi dùng chung với Tenoxicam.

Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị của thuốc hoặc làm tăng tác dụng phụ tăng nặng hơn. Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi sử dụng hoặc báo cho bác sĩ kê đơn biết các loại thuốc đang dùng có nguy cơ để giúp bác sĩ kê đơn hợp lý, an toàn và đạt hiệu quả tốt.

Hãy báo cho bác sĩ của bạn biết những loại thuốc bạn đạng dùng

10.Bảo quản Tenoxicam như thế nào

Ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ Cao đẳng Dược Tenoxicam được bảo quản dưới 30°C, khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Tài liệu tham khảo:

  1. Drugs.com: https://www.drugs.com/uk/tenoxicam-20mg-tablets-leaflet.html
  2. Mims.com: https://www.mims.com/vietnam/drug/search?q=Tenoxicam

XEM THÊM: DUOCSI.EDU.VN