Search
Thứ Bảy 27 Tháng Bảy 2024
  • :
  • :

Felodipine Thuốc điều trị cao huyết áp và những lưu ý khi sử dụng

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (2 votes, average: 5,00 out of 5)
Loading...
Chia sẻ:

Felodipinethuốc được chỉ định điều trị tình trạng huyết áp cao, giúp ngăn ngừa đột quỵ và các bệnh tim khác.

Thuốc Felodipine điều trị tăng huyết áp.

 1.Felodipine là thuốc

Theo giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Felodipine là thuốc có tác dụng hạ huyết áp thông qua cơ chế là ức chế kênh calci chọn lọc cao trên mạch, dẫn đến làm giảm sức cản mạch máu ngoại biên, làm giảm huyết áp động mạch. Felodipine làm giảm cả huyết áp tâm thu lẫn tâm trương và có thể dùng trong trường hợp tăng huyết áp tâm thu riêng lẻ. Ở liều điều trị Felodipine không có tác động trực tiếp lên tính co bóp hay sự dẫn truyền của cơ tim do thuốc tác dụng chọn lọc cao trên cơ trơn động mạch.

Do Felodipine không có tác động trên cơ trơn tĩnh mạch hoặc trung tâm vận mạch giao cảm nên không gây hạ huyết áp tư thế đứng.

Felodipine có tác động chống thiếu máu cục bộ và chống đau thắt ngực do cải thiện cân bằng cung/cầu oxy cho cơ tim. Felodipine có thể dùng đơn độc hay kết hợp với các thuốc chẹn beta ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.

Felodipine còn có tác dụng lợi tiểu, thải trừ natri nhẹ và không gây ứ dịch, không thải trừ kali, ở những bệnh nhân suy chức năng thận, tốc độ lọc cầu thận có thể tăng.

Dược động học:

Felodipine được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hoá dạng viên phóng thích kéo dài, sinh khả dụng xấp xỉ khoảng 15% và không phụ thuộc vào giới hạn liều điều trị. Thời gian tác dụng duỳ trì trong 24 giờ. Felodipine gắn kết mạnh vơi protein huyết tương khoảng 99%, chủ yếu gắn với albumin.

Felodipine được chuyển hoá phần lớn qua gan và thải trừ qua thận khoảng 70% liều dùng dưới dạng chất chuyển hoá trong nước tiểu, phần còn lại được bài tiết qua đường mật theo phân.

2.Dạng thuốc và hàm lượng của Felodipine

Felodipine được sản xuất trên thị trường với dạng thuốc và hàm lượng là

Viên nén giải phóng kéo dài: 2,5 mg, 5 mg, 10 mg.

Viên nén bao phim giải phóng kéo dài: Felodipin 2,5 mg và Enalapril maleat 5mg; Felodipin 5 mg và Enalapril maleat 5mg.

Brand name: Plendil.

Generic: Delofine XL 2,5 mg, Delofine XL 5 mg, Delofine XL 10 mg, Felodipine Sandoz, Enfelo 5, Flodicar 5 mg MR, Flodicar MR 5 mg, Felutam CR, Mibeplen 5mg, Felodipin Stada 5 mg retard, Felodipine STELLA 5 mg retard, Felodil ER, Cardioplen XL 2,5 mg, Cardioplen XL 5 mg, Cardioplen XL 10 mg, Felotens XL 2,5mg, Felotens XL 5 mg, Felotens XL 10 mg.

3.Thuốc Felodipine dùng cho những trường hợp nào

  • Điều trị tăng huyết áp. Felodipine được dùng đơn độc hay kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
  • Không dùng điều trị các cơn tăng huyết áp cấp. Do Felodipine tác động hạ huyết áp chậm của viên phóng thích kéo dài, dạng thuốc này không thể dùng điều trị hạ nhanh huyết áp ở những người bệnh tăng huyết áp cấp tính hoặc bệnh tăng huyết áp nghiêm trọng.
  • Điều trị hội chứng Raynaud, suy tim ứ huyết.
  • Dự phòng cơn đau thắt ngực ổn định, mãn tính hoặc do co thắt mạch vành.

Tăng huyết áp lâu ngày dẫn đến biến chứng suy tim.

4.Cách dùng – Liều lượng Felodipine

Cách dùng:

Sử dụng thuốc Felodipine dùng bằng đường uống với nhiều nước. Thuốc phải được uống nguyên viên thuốc, không được nhai hay bẻ nghiền viên, uống trước hoặc sau bữa ăn nhẹ không có nhiều chất béo hay đường và không uống Felodipine cùng với nước ép bưởi.

Liều dùng:

Người lớn: Liều khởi đầu là 5 mg/lần/ngày. Nếu cần điều chỉnh liều tùy thuộc vào đáp ứng huyết áp của người bệnh với thời gian cách trên 2 tuần điều chỉnh 1 lần, liều dùng có thể giảm xuống 2.5 mg/lần/ngày hoặc tăng lên đến 10 mg/lần/ngày.

Trẻ em: Liều khởi đầu là 2.5 mg/lần/ngày. Nếu cần điều chỉnh liều tùy thuộc vào đáp ứng huyết áp của người bệnh với thời gian cách trên 2 tuần điều chỉnh 1 lần,  có thể tăng lên đến liều tối đa 10 mg/lần/ngày.

Người bệnh cao tuổi, người suy gan, suy thận: Liều khỏi đầu là 2.5 mg/lần/ngày. Nếu cần điều chỉnh liều một cách thận trọng và kiểm tra chặt chẽ huyết áp của người bệnh.

Lưu ý, Liều dùng trên đây là để tham khảo, người bệnh cần tuần thủ theo chỉ định của bác sĩ đúng liều lượng, cách dùng và đúng thời gian điều trị để đạt hiệu quả tốt nhất.

5.Cách xử lý nếu quên liều thuốc Felodipine

Nếu người bệnh quên một liều Felodipine, người bệnh nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Nếu gần đến thời điểm uống của liều tiếp theo, chỉ cần dùng liều tiếp theo vào đúng thời điểm. Không dùng liều gấp đôi.

6.Cách xử lý nếu dùng quá liều thuốc Felodipine

Nếu người bệnh dùng quá liều Felodipine có thể gây ra các triệu chứng như giãn mạch ngoại vi quá, hạ huyết áp quá mức, chậm nhịp tim.

Xử trí quá liều: Người bệnh có bất kỳ triệu chứng quá liều nào, cần ngừng thuốc và đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị triệu chứng và đồng thời dùng biện pháp hữu hiệu để loại bỏ thuốc còn chưa được hấp thu ở đường tiêu hoá.

7.Những lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Felodipine

1.Không dùng thuốc Felodipine cho những trường hợp sau:

  1. Người có tiền sử mẫn cảm với Felodipine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  2. Người đau thắt ngực không ổn định.
  3. Người bệnh nhồi máu cơ tim cấp.
  4. Người bệnh có dấu hiệu lâm sàng hẹp động mạch chủ, suy tim mất bù và trong suốt thời gian hay trong vòng một tháng có bị nhồi máu cơ tim.
  5. Người bệnh có tiến triển của sốc tim.
  6. Phụ nữ có thai
  7. Phụ nữ đang cho con bú.
  8. Người bệnh bị tắt ruột, vì thành phẩm thuốc Felodipine có chứa tá dược là dầu thầu dầu.

2.Thận trọng khi dùng thuốc Felodipine cho những trường hợp sau:

Thận trọng khi sử dụng Felodipine ở người bệnh cao tuổi. Vì thuốc tăng nguy cơ phù ngoại vi ở những bệnh nhân lớn tuổi dùng liều cao Felodipine trên 10 mg mỗi ngày.

Thận trọng khi sử dụng Felodipine ở người bệnh có dự trữ tim thấp, suy tim.

Thận trọng khi sử dụng Felodipine ở người bệnh có triệu chứng sốc tim, có nhồi máu cơ tim trong vòng 2 – 4 tuần gần đây hay bị đau thắt ngực không ổn định cấp.

Không dùng Felodipine để điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính.

Thận trọng khi ngừng sử dụng đột ngột Felodipine, vì thuốc có thể làm tăng bệnh đau thắt ngực nếu ngừng đột ngột.

Không khuyến cáo dùng Felodipine cho trẻ em vì hiệu quả và khả năng dung nạp thuốc ở trẻ em chưa được xác định.

Lưu ý ở phụ nữ mang thai, chưa có dữ liệu lâm sàng chứng minh thuốc Felodipine gây tác hại đến thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Khuyến cáo không dùng Felodipine cho phụ nữ mang thai.

Lưu ý ở phụ nữ cho con bú, thuốc Felodipine được bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ nhất định nhưng chưa có dữ liệu đánh giá thuốc gây bất lợi cho trẻ bú mẹ. Khuyến cáo không dùng Felodipine cho phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý ở người lái xe và vận hành máy móc. Vì Felodipine có thể gây ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt và mệt mỏi.

8.Thuốc Felodipine gây ra các tác dụng phụ cần lưu ý nào

Thuốc Felodipine gây ra các tác dụng thường gặp như buồn nôn, nôn, đau bụng, chóng mặt, đỏ bừng, đau đầu, hạ huyết áp, phù ngoại vi, tim nhanh, đánh trống ngực, phát ban đỏ, sốt, bất thường chức năng gan, ứ mật, tăng sản nướu răng, đau cơ, rùng mình, liệt dương, tiểu nhiều, hôn mê, đau mắt, rối loạn thị giác, suy nhược tinh thần, thiếu máu cục bộ gây đau thắt ngực, hạ huyết áp quá mức dẫn đến thiếu máu cơ tim hoặc thiếu máu não.

Tóm lại, người bệnh nên thận trọng với bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xảy ra khi sử dụng thuốc. Nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ, hay những phản ứng không mong muốn khác hãy xin ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để xử trí kịp thời.

9.Felodipine tương tác với các thuốc nào

Ketoconazol, Itraconazol, Erythromycin, Cimetidin:  Các thuốc này gây ức chế enzyme chuyển hoá thuốc Cytochrome  P450 3A4 (CYP3A4), làm tăng nồng độ Felodipine trong huyết tương, dẫn đến tăng tác dụng hạ huyết áp hạ và tăng nhịp tim khi được dùng chung với Felodipine.

Rifampicin: Làm giảm nồng độ của Felodipine trong huyết tương do tăng chuyển hóa ở gan khi được dùng đồng thời.

Baclofen: Làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, đặc biệt hạ huyết áp thế đứng khi được dùng chung.

Cyclosporin, Dasatinib, dẫn chất prostacyclin, chất ức chế protease, quinupristin: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Felodipine khi được dùng đồng thời.

Thuốc chống trầm cảm họ imipramin: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Felodipine cũng như nguy cơ hạ huyết áp thế đứng khi được sử dụng chung.

Thuốc an thần: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Felodipine cũng như nguy cơ hạ huyết áp thế đứng khi được sử dụng đồng thời.

Các Corticoid: Làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Felodipine, vì các corticoid gây giữ nước và muối.

Thuốc chẹn beta giao cảm: Khi dùng kết hợp với Felodipine gây hạ huyết áp quá mức, làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim ở người bệnh suy tim tiềm tàng hoặc không được kiểm soát.

Thuốc chống động kinh Phenytoin, Carbamazepin, Phenobarbital, Primidon, Oxacarbazepin: Làm giảm nồng của Felodipine trong huyết tương do các thuốc này gây cảm ứng enzyme chuyển hoá thuốc Cytochrome  P450  khi được kết hợp đồng thời với Felodipine.

Tacrolimus: Khi dùng chung với Felodipine, làm tăng nồng độ của Tacrolimus trong huyết tương.

Dantrolen: Khi dùng chung với Felodipine, gây ra trụy tim mạch cấp có tăng kali huyết rõ rệt.

Tương tác với thực phẩm:

Rượu: Làm tăng hấp thu Felodipine, dẫn đến làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Felodipine khi được dùng chung.

Tỏi: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Felodipine khi được dùng chung.

Nước ép bưởi: Làm tăng sinh khả dụng của thuốc Felodipine xấp xỉ 2 lần khi dùng chung với nước bưởi ép và làm tăng nồng độ thuốc trong máu, dẫn đến tăng tác dụng hạ huyết áp của Felodipine.

Chất béo hay carbohydrat: Khi dùng thuốc Felodipine cùng với chế độ ăn giàu chất béo hay carbohydrat, nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc tăng xấp xỉ 60%.

Tóm lại, Tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng điều trị của thuốc hoặc làm tác dụng phụ tăng nghiêm trọng hơn. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc báo cho bác sĩ điều trị biết về các loại thuốc hay thực phẩm  đang dùng, giúp bác sĩ kê đơn đúng thuốc, đúng liều, đủ thời gian điều trị để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả tối ưu.

Hãy báo cho bác sĩ của bạn biết các loại thuốc bạn đang dùng.

10.Bảo quản Felodipine như thế nào

Ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ Cao đẳng Dược: Felodipine bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30°C, khô thoáng, tránh ánh sáng để đảm bảo giữ chất lượng thuốc.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Tài liệu tham khảo:

  1. Drugs.com: https://www.drugs.com/mtm/felodipine.html
  2. Medicines.org.uk: https://www.medicines.org.uk/emc/product/6880/smpc

Xem thêm: duocsi.edu.vn