Search
Thứ Bảy 27 Tháng Bảy 2024
  • :
  • :

Dipyridamole Thuốc chống đông máu và những lưu ý khi sử dụng

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (1 votes, average: 5,00 out of 5)
Loading...
Chia sẻ:

Dipyridamole là thuốc ức chế kết tụ và kết dính tiểu cầu, chống sự hình thành huyết khối ở trong mạch máu. Thuốc được sử dụng để ngăn ngừa hình thành huyết khối tắc mạch do sử dụng van tim nhân tạo hoặc sau phẫu thuật van tim.


Dipyridamole thuốc chống đông máu

1.Dipyridamole là thuốc

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM giảng viên Trường Cao đẳng Dược cho biết: Dipyridamole là thuốc chống hình thành huyết khối bằng cách ức chế cả kết tụ lẫn kết dính tiểu cầu, dẫn đến làm tăng tiêu hao tiểu cầu và ức chế tạo thành cục huyết khối mới. Dipyridamole còn có tác dụng kéo dài thời gian sống của tiểu cầu ở người mắc bệnh van tim và duy trì số lượng tiểu cầu ở người bệnh mổ tim hở.

Dipyridamole cũng gián tiếp gây giãn mạch do hai cơ chế là ức chế sự thu giữ adenosin desaminase trong máu và ức chế men GMP vòng-phosphodisterase, do đó làm tích tụ adenosin, dẫn đến làm giãn mạch mạnh. Adenosin là một chất giãn mạch mạnh, chống lại tiểu cầu kết dính và kết tụ do kích thích adenylyl cyclase. Ngoài ra, Dipyridamole còn ức chế men AMP vòng-phosphodiesterase, từ đó làm tăng tác dụng của cả enzyme adenosin deaminase và của các hormone prostacyclin, kết quả làm tăng hoạt tính ức chế kết tụ tiểu cầu.

2.Dạng thuốc và hàm lượng của Dipyridamole

Dipyridamole được sản xuất trên thị trường với dạng thuốc và hàm lượng là

  • Viên nén 25 mg, 50 mg, 75 mg.
  • Viên nang giải phóng chậm 200 mg.
  • Dung dịch tiêm: Ống 10 mg/2 ml, Ống 50 mg/10 ml (chỉ dùng trong chấn đoán).

Brandname:

Generic: Dipyridamole

3.Thuốc Dipyridamole được dùng cho những trường hợp nào

  • Điều trị suy mạch vành.
  • Điều trị huyết khối động mạch vành ở người bệnh sau thay thế van tim nhân tạo. Phối hợp với thuốc chống đông Coumarin.
  • Dự phòng phòng huyết khối động mạch vành, các tai biến máu cục nghẽn mạch toàn thân. Kết hợp với Aspirin.
  • Điều trị và dự phòng các rối loạn nghẽn mạch huyết khối khác. Kết hợp với aspirin hoặc warfarin.
  • Dùng Dipyridamole trước phẫu thuật tim hở 2 ngày để dự phòng kích hoạt tiểu cầu do bơm đường vòng nhân tạo hoặc dùng làm chất chẩn đoán tiêm tĩnh mạch đối với bệnh động mạch vành.

4.Cách dùng – Liều lượng của Dipyridamole

Cách dùng:

Sử dụng thuốc thuốc Dipyridamole dạng viên được dùng bằng đường uống trước bữa ăn lúc đói 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.

Dạng thuốc dung dịch tiêm dùng đường tiêm tĩnh mạch.

Đối với nang hỗn hợp cố định của Dipyridamole giải phóng chậm và Aspirin, phải uống nguyên viên, không được nhai, uống trước hay sau bữa ăn đều được.

Liều dùng:

Người lớn trên 18 tuổi:

Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch sau thay thế van tim: Liều 75 – 100 mg/lần x 4 lần/ngày, uống trước khi ăn. Phối hợp với thuốc chống đông Coumarin.

Dự phòng thứ phát đột quỵ do thiếu máu cục bộ và cơn thiếu máu cục bộ nhất thời: Dùng viên dạng giải phóng chậm  với liều uống 200 mg/lần x 2 lần/lần, uống cùng với thức ăn. Dùng đơn độc hoặc với Aspirin.

Dự phòng huyết khối nghẽn mạch do van tim nhân tạo: Liều uống 200 mg/lần x 2 lần/lần, uống cùng với thức ăn. Dùng phối hợp với thuốc uống chống đông khác.

Điều trị suy mạch vành: Người lớn liều 200 – 300mg chia 3 lần tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch ngày 1 – 3 ống, dùng liên tục 7 ngày.

Điều trị kết tập tiểu cầu: Tiêm truyền tĩnh mạch 250 mg/ngày với tốc độ 10 mg/giờ. Liều tối đa 400 mg/ngày. Phối hợp với Aspirin nhưng dùng liều thấp hơn.

Dùng trong thăm dò chức năng của hệ tim mạch như chụp lấp lánh cơ tim, siêu âm tim, thử stress đánh giá tưới máu cơ tim: Tiêm truyền tĩnh mạch liều là 0,57 mg/kg với tốc độ truyền là 0,142 mg/kg/phút. Liều tối đa 60 mg.

Dự phòng các tai biến máu cục–nghẽn mạch toàn thân: Uống liều 75mg/lần x 3 lần/ngày. Phối hợp với thuốc chống đông đường uống ở những người bệnh mang van tim nhân tạo. Phối hợp với Aspirin ở người bệnh tiến hành nối liền động mạch chủ với mạch vành hoặc ở người giai đoạn cuối nhồi máu cơ tim.

Trẻ em: Liều uống 3 – 6 mg/kg/ngày, chia thành 3 liều nhỏ.

Tóm lại, tuỳ vào mức độ tình trạng diễn tiến của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định hướng dẫn của bác sĩ về liều dùng và thời gian điều trị để đạt kết quả tối ưu nhất.

Cách dùng liều lượng của Dipyridamole

5.Cách xử lý nếu quên liều thuốc Dipyridamole

Nếu người bệnh quên một liều Dipyridamole nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến giờ uống của liều tiếp theo, chỉ cần uống liều tiếp theo vào đúng giờ như trong kế hoạch điều trị.

6.Cách xử lý khi dùng quá liều thuốc Dipyridamole

Khi người bệnh dùng quá liều Dipyridamole thường tăng mạnh tác dụng dược lý của thuốc như chảy máu, ức chế tiểu cầu.

Xử lý khi quá liều: Nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do dùng quá liều Dipyridamole, cần phải ngừng thuốc và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng. Trường hợp người bệnh chảy máu nặng ảnh hưởng đến sức khoẻ, cần điều trị theo phát đồ của bệnh viện.

7.Những lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Dipyridamole

Thuốc Dipyridamole không được dùng cho những trương hợp sau:

  1. Người có tiền sử mẫn cảm với Dipyridamole hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  2. Người bị sốc hoặc suy tuần hoàn.
  3. Phụ nữ đang mang thai
  4. Phụ nữ đang cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Dipyridamole cho những trương hợp sau:

  • Thận trọng khi sử dụng Dipyridamole ở người hạ huyết áp, người có bệnh mạch vành nặng như cơn đau thắt thất thường hoặc mới bị nhồi máu cơ tim, người hẹp động mạch chủ dưới van, người suy tim mất bù, người bị rối loạn đông máu, người suy gan.
  • Thận trọng khi sử dụng Dipyridamole ở người bệnh đang dùng thuốc kháng tiểu cầu khác hoặc thuốc chống đông khác.
  • Thận trọng và không dùng thuốc tiêm tĩnh mạch Dipyridamole cho những người mắc những bệnh nói trên hoặc cho những người bị loạn nhịp, rối loạn dẫn truyền, hen, hoặc có tiền sử co thắt phế quản.
  • Lưu ý với phụ nữ có thai, Chưa có dữ liệu lâm sàng xác định được mức độ an toàn của Dipyridamole đối với người mang thai. Khuyến cáo không dùng Dipyridamole cho phụ nữ trong thời kỳ mnag thai, chỉ dùng thuốc này cho người mang thai khi thật cần thiết.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú, Dipyridamole được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ nhất định. Khuyến cáo không dùng Dipyridamole cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
  • Lưu ý khi sử dụng Dipyridamole cho người đang lái xe và vận hành máy móc. Vì Dipyridamole có thể gây ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt.

8.Thuốc Dipyridamole gây ra các tác dụng phụ nào

  1. Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, mệt, dị cảm, đỏ bừng, ban, ngứa, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, hạ huyết áp, huyết áp không ổn định, tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, khó thở, làm nặng thêm cơn đau thắt ngực, đái tháo đường có bất thường.
  2. Ít găp: Đau nửa đầu, giãn mạch ngoại vi, ngất, phù, vã mồ hôi, khô miệng, rối loạn vị giác, rối loạn tiêu hóa, khó nuốt, đau tai, phù nề, ợ hơi, đầy hơi, tăng trương lực, tăng thông khí, đau thắt ngực.

Rối loạn chức năng gan, yếu cơ, tăng trương lực cơ, viêm mũi, thở sâu nhanh, phản ứng dị ứng, ban da, mày đay, ăn ngon miệng hơn, loạn nhịp  như nhịp nhanh thất, nhịp chậm, phong bế nhĩ thất, rung tâm nhĩ, suy tim.

Đau khớp, suy nhược, đau lưng, đau ngực, co thắt phế quản, bệnh cơ tim, ho, mất nhân cách, phản ứng tại chỗ tiêm, chân di chuyển khó khăn, khập khiễng lúc không, khó ở.

Viêm họng, đau màng phổi, đau thận, viêm mũi, lạnh run, chóng mặt, thị lực thất thường, nhồi máu cơ tim, đau cơ, hạ huyết áp tư thế đứng, tim đập nhanh, đau đáy chậu.

Trong quá trình sử dụng thuốc Dipyridamole, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Dipyridamole, thì cần tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế tư vấn để xử trí kịp thời.

9.Dipyridamole thể tương tác với các loại thuốc nào

Heparin: Khi dùng chung với Dipyridamole sẽ tăng nguy cơ chảy máu nặng hơn.

Warfarin: Khi dùng chung với Dipyridamole không làm tăng tần số hoặc mức độ nghiêm trọng về chảy máu so với dùng Warfarin một mình. Tuy nhiên, nên duy trì thời gian prothrombin trong phạm vi điều trị ở mức giới hạn thấp khi dùng chung để tránh nguy cơ chảy máu.

Adenosin: Dipyridamole làm tăng nồng độ trong huyết tương và tác dụng tim mạch của Adenosin khi được dùng chung. Cần hiệu chỉnh liều của Adenosin khi cần thiết.

Methylxanthine: Làm chấm dứt các tác dụng không mong muốn kéo dài của Dipyridamole khi được kết hợp chung. Do Methylxanthine là những chất đối kháng cạnh tranh thụ thể adenosine và aminophylin.

Thuốc kháng cholinesterase: Dipyridamole làm giảm tác dụng điều trị chứng nhược cơ nặng của thuốc kháng cholinesterase, dẫn đến làm trầm trọng thêm chứng nhược cơ nặng khi được dùng đồng thời với Dipyridamole.

Các dẫn xuất khác của xanthin như cafein hoặc Theophylin: Làm mất tác dụng giãn mạch vành của Dipyridamole khi được sử dụng đồng thời với các thuốc này.

Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng điều trị của thuốc hoặc làm tác dụng phụ nghiêm trọng hơn. Để đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, người cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý dùng thuốc và báo cho bác sĩ kê đơn biết những thuốc đang dùng có nguy cơ để giúp bác sĩ kê đơn hợp lý và đạt hiệu quả điều trị.

Hãy nói với bác sĩ của bạn những thuốc bạn đạng dùng

10.Bảo quản Dipyridamole như thế nào

Ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ Cao đẳng Dược: Dipyridamole được bảo quản dưới 30°C, khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc.

DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM

Tài liệu tham khảo:

  1. Drugs.com: https://www.drugs.com/mtm/dipyridamole.html
  2. Mims.com: https://www.mims.com/vietnam/drug/search?q=Dipyridamole
  3. Nhs.uk: https://www.nhs.uk/medicines/dipyridamole/

Xem thêm: duocsi.edu.vn