Rantac 150 là một trong các loại thuốc kê đơn hiện nay trên thị trường. Người bệnh ngoài việc sử dụng thuốc cũng cần quan tâm đến một số lưu ý quan trọng khi sử dụng thuốc Rantac 150.
- Dược sĩ Cao đẳng Dược hướng dẫn sử dụng thuốc Clindac A Gel
- Dược sĩ giải đáp: Thuốc Alfachim điều trị bệnh gì?
Thuốc Rantac 150 trên lâm sàng có công dụng gì?
Dược sĩ tư vấn tương tác của thuốc Rantac 150 trên lâm sàng
- Thuốc Rantac 150 ức chế rất ít sự chuyển hóa ở gan của một vài thuốc (như một số thuốc chống đông máu Coumarin, Theophylin, Diazepam, Propranolol). Ái lực của thuốc Rantac 150 với men cytochrom P450 vào khoảng 10% so với Cimetidin và mức độ ức chế men gan ít hơn Cimetidin 2 tới 4 lần.
- Tác dụng làm hạ đường huyết khi sử dụng thuốc Rantac 150 phối hợp Glipizid với Ranitidin hoặc Cimetidin có gặp nhưng thường không nhiều.
- Khi sử dụng phối hợp một số kháng sinh Quinolon với một số thuốc đối kháng H2 thì hầu hết một số kháng sinh này không bị ảnh hưởng, riêng thuốc Enoxaxin bị giảm sinh khả dụng khi sử dụng cùng với Rantac 150, nhưng sự thay đổi này không quan trọng về mặt lâm sàng.
- Khi sử dụng kết hợp với thuốc Ketoconazol, Fluconazol và Itraconazol với Ranitidin thì một số thuốc này bị giảm hấp thu. Nguyên do là do thuốc Rantac 150 làm giảm tính acid của dạ dày.
- Khi sử dụng kết hợp thuốc Theophylin phối hợp với Cimetidin thì nồng độ theophylin trong huyết thanh và độc tính tăng lên, nhưng với thuốc Rantac 150 thì tác dụng này rất ít.
- Dược sĩ Cao đẳng Dược TpHCM cho biết bản chất thuốc Rantac 150 sử dụng phối hợp với thuốc Clarithromycin sẽ làm tăng nồng độ Ranitidin trong huyết tương (57%).
- Propanthelin bromid làm tăng nồng độ đỉnh của thuốc Rantac 150 trong huyết thanh và làm chậm hấp thu, có thể do làm chậm sự chuyển vận thuốc qua dạ dày, sinh khả dụng tương đối của Ranitidin tăng đến khoảng 23%.
- Sử dụng kết hợp cùng lúc thuốc Rantac 150 với thức ăn hoặc với một liều thấp một số thuốc kháng acid (khả năng trung hòa 10 tới 15 mili đương lượng HCl trong 10ml) không thấy giảm hấp thu hay nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc Rantac 150.
Một vài lưu ý khi sử dụng thuốc Rantac 150
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Rantac 150 cho một số đối tượng sau: Bệnh nhân suy thận cần giảm liều; bệnh nhân suy gan nặng, bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp. Bởi nguy cơ gây tăng tác dụng không mong muốn có thể xảy ra và nguy cơ quá liều; bệnh nhân có bệnh tim có thể xuất hiện nguy cơ chậm nhịp tim.
- Viên thuốc Rantac 150 sủi bọt trong nước có chứa natri, dễ làm quá tải natri nên cần chú ý khi sử dụng ở người bị tăng huyết áp, suy tim, suy thận.
- Chữa với một số kháng histamin H2 có thể che lấp một số dấu hiệu của bệnh ung thư dạ dày và làm chậm chẩn đoán bệnh này. Do đó khi có triệu chứng viêm loét dạ dày cần loại trừ khả năng bị ung thư trước khi chữa bằng thuốc Rantac 150.
- Thuốc Rantac 150 được đào thải qua thận, nên khi người sử dụng bị suy thận thì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao, vì vậy một số thầy thuốc thường chỉ định tiêm các liều thấp 25mg, hoặc chỉ uống 1 liều 500mg vào một số buổi tối, trong 4 tới 8 tuần.
- Tuy hiếm gặp nhưng cũng có các trường hợp khi tiêm nhanh thuốc Rantac 150 có thể gây nhịp tim chậm và thường xảy ra ở các bệnh nhân có các yếu tố dễ gây ra rối loạn nhịp tim.
- Cần tránh sử dụng thuốc Rantac 150 cho người có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Đối với phụ nữ có thai thuốc Rantac 150 qua được nhau thai nhưng trên thực tế sử dụng với liều chữa không thấy tác hại nào đến người mẹ mang thai, quá trình sinh đẻ và sức khỏe thai nhi.
- Đối với bà mẹ cho con bú thì thuốc Rantac 150 bài tiết qua sữa. Tương tự như một số thuốc khác, thuốc Rantac 150 cũng chỉ sử dụng khi cần thiết trong thời kỳ cho con bú sau khi đã được thầy thuốc chữa cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra.
Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur tuyển sinh Cao đẳng Dược năm 2022
Cách bảo quản thuốc Ranitidin
Giảng viên lớp liên thông Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur hướng dẫn các bạn cách bảo quản thuốc Rantac 150 theo nhà sản xuất như sau:
- Tránh để thuốc Ranitidin ở nơi ẩm ướt như nhà tắm;
- Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ và thú cưng trong gia đình;
- Bảo quản thuốc Ranitidin nơi khô ráo ở nhiệt độ từ 15 đến 30 °C. Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Không được sử dụng thuốc Ranitidin đã hết hạn và phải biết xử lý các thuốc này trước khi đưa ra ngoài môi trường.
Đây là thuốc có tác dụng làm giảm tiết acid trong dạ dày nhờ cơ chế hoạt động cạnh tranh với Histamin, không cho Histamin gắn vào thụ để để đáp ứng tạo acid. Để đảm bảo hiệu quả chữa và tránh được một số tác dụng phụ không mong muốn, bệnh nhân cần tuân theo đúng chỉ dẫn của thầy thuốc, dược sĩ chuyên môn.
Thông tin tổng hợp từ internet và chỉ mang tính chất tham khảo!
Nguồn: tổng hợp bởi https://duocsi.edu.vn/