Search
Thứ Bảy 27 Tháng Bảy 2024
  • :
  • :

Thuốc Mebilax: Công dụng và cách sử dụng thuốc an toàn hiệu quả

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (2 votes, average: 5,00 out of 5)
Loading...
Chia sẻ:

Mebilax thuộc nhóm thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAID). Hãy cùng dược sĩ Cao đẳng Dược tìm hiểu về công dụng và liều dùng thuốc an toàn trong bài chia sẻ sau đây!

Thuốc Mebilax: Công dụng và cách sử dụng thuốc an toàn hiệu quả

1. Liều sử dụng thuốc Mebilax cho người lớn và trẻ nhỏ như thế nào?

Giảng viên lớp Văn bằng 2 Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y dược Pasteur khuyến cáo người bệnh nên dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và dược sĩ chuyên môn.

1.1 Người lớn

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: Khởi đầu 7,5 mg/ ngày và có thể sử dụng tối đa 15 mg/1 lần/ngày.
  • Không được vượt quá liều 15mg/ngày.
  • Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7,5 mg/lần/ngày. Khi cần (hoặc không đỡ), có thể tăng tới 15 mg/lần/ngày. Nếu sử dụng tiêm bắp không được vượt quá liều 15mg/ngày.
  • Đối với người có nguy cơ tai biến cao, liều khởi đầu là 7,5 mg/ngày. Thời gian chữa trị 2 – 3 ngày (thời gian này cho phép, nếu cần, chuyển sang đường uống hoặc trực tràng).

1.2 Người cao tuổi

Người cao tuổi: 7,5 mg/1 lần/ngày.

Suy gan, suy thận: Nhẹ và vừa, không cần phải điều chỉnh liều; không sử dụng ở người suy thận nặng (ClCr < 20 ml/phút).

Suy thận chạy thận nhân tạo: Không vượt quá 7,5 mg/ngày.

Bệnh nhân chạy thận nhân tạo cần tuân theo đúng liều lượng chỉ định của bác sĩ

1.3 Trẻ nhỏ

  • Dưới 2 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
  • Trên 2 tuổi: 0,125 mg/kg/ngày, tối đa không vượt quá 7.5 mg/ngày.

2. Một số trường hợp chống chỉ định với thuốc Mebilax

Dược sĩ Cao đẳng Dược Hà Nội chia sẻ một số tình huống không nên sử dụng như sau:

  • Mẫn cảm với thuốc, người có tiền sử dị ứng với aspirin hoặc một số thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Loét dạ dày – tá tràng tiến triển. Tiền sử loét dạ dày – tá tràng.
  • Chảy máu dạ dày, chảy máu não.
  • Chữa trị đau sau phẫu thuật bắc cầu nối mạch vành.
  • Không sử dụng dạng thuốc đặt trực tràng cho người có tiền sử viêm trực tràng hoặc chảy máu trực tràng.
  • Suy gan nặng và suy thận nặng không lọc máu.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Người bệnh đang sử dụng thuốc chống đông.
  • Đang sử dụng thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển, kháng thụ thể angiotensin II.

Trường Cao đẳng Y dược Pasteur tuyển sinh Cao đẳng Dược năm 2023

3. Thuốc Mebilax có một số dạng và hàm lượng nào?

  • Dung dịch tiêm bắp: Mebilax 15mg/1.5ml (Mobic 15 mg/1,5 ml)
  • Viên nén uống: Mebilax 7.5mg (Mobic 7,5 mg), Mebilax 15 mg (Mobic 15 mg).

4. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Mebilax

  • Rối loạn tiêu hoá(buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy), ngứa, phát ban trên da, đau đầu, chóng mặt.
  • Tăng nhẹ men gan, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng. Giảm bạch cầu, tiểu cầu. Viêm miệng, mày đay. Tăng huyết áp. Tăng nồng độ creatinin và ure máu, đau tại chỗ tiêm. Chóng mặt, ù tai và buồn ngủ.
  • Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa, cần uống thuốc ngay sau khi ăn hoặc sử dụng kết hợp với thuốc kháng acid và bảo vệ niêm mạc dạ dày.

5. Thuốc Mebilax có được sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú không?

Dược sĩ tư vấn không sử dụng Mebilax ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Nếu nhận thấy một số vấn đề bất thường về sức khỏe bạn nên thăm khám và tư vấn với một số bác sĩ chuyên khoa.

Thông tin được tổng hợp từ nguồn Vinmec – BVĐKQT Vinmec!

Do duocsi.edu.vn tổng hợp và chia sẻ