Cephalexin là thuốc kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn, được chỉ định điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tai – mũi – họng, nhiễm khuẩn da – mô mềm và nhiễm khuẩn xương khớp.
- Tenoxicam thuốc chống viêm không steroid và những lưu ý khi sử dụng
- Captopril thuốc điều trị tăng huyết áp và những lưu ý khi sử dụng
- Drotaverine thuốc chống co thắt cơ trơn và những lưu ý khi sử dụng
Cephalexin là thuốc điều trị các bệnh lý do nhiễm vi khuẩn
1.Cephalexin là thuốc gì
DSCK1.NGUYỄN HỒNG DIỄM giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Cephalexin là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt vi khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc Cephalexin tác động trên nhiều loại vi khuẩn gram dương và gram âm.
Phổ kháng khuẩn:
Cephalexin có phổ tác dụng phần lớn trên các chủng vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm.
Vi khuẩn Gram dương:
Cefaclor tác dụng nhạy cảm với tụ cầu khuẩn Gram dương Staphylococcus. Cephalexin bền vững với tác động của enzyme penicillinase của vi khuẩn tụ cầu Staphylococcus. Do đó Cephalexin không bị đề kháng bởi các chủng Staphylococcus aureus không nhạy cảm với Ampicillin hay các thuốc nhóm Penicillin sản xuất enzyme penicillinase.
Cephalexin còn tác dụng trên các vi khuẩn gram dương khác như Streptococcus Pyrogenes (Liên cầu khuẩn beta tan máu nhóm A), Streptococcus pneumoniae (Phế cầu tan máu alpha hiếu khí), Staphylococcus aureus (tụ cầu vàng) Staphylococcus epidermis (tụ cầu da) Staphylococcus saprophyticus (tụ cầu hoại sinh) và các chủng Staphylococcus sinh ra men penicillinase, tiết ra coagulase (+) và coagulase (-).
Vi khuẩn Gram âm:
Cephalexin tác dụng mạnh đối với các vi khuẩn Gram âm như Haemophilus influenzae kể cả những chủng sinh ra beta – lactamase đã kháng Ampicillin, Proteus mirabilis, Klebsiella spp., Haemophilus influenzaevi, Branhamella catarrhalis sinh ra beta – lactamase, Citrobacter diversus, Neisseria gonorrhoeae, Escherichia coli bao gồm các chủng Escherichia coli đã đề kháng Ampicillin.
Hiện tượng đề kháng:
Trên lâm sàng, hầu hết các chủng vi khuẩn Enterococcus (Streptococcus faecalis) và một ít chủng Staphylococcus đã kháng Cephalexin. Proteus indol dương tính, một số Enterobacter spp, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides spp, cũng thấy có sự kháng với thuốc Cephalexin. Staphylococcus có khả năng kháng chéo giữa Cephalexin và các kháng sinh loại Methicilin.
Theo số liệu (ASTS) 1997, Cephalexin có tác dụng với Staphylococcus aureus, Salmonella, Escherichia coli có tỉ lệ kháng Cephalexin khoảng 50%; Proteus có tỉ lệ kháng Cephalexin khoảng 25%; Enterobacter có tỉ lệ kháng Cephalexin khoảng 23%; Pseudomonas aeruginosa có tỉ lệ kháng Cephalexin khoảng 20%.
Dược động học:
Cephalexin được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống 1 giờ là 9 microgam/ml với liều uống 250 và 18 microgam/ml với liều uống 500 mg. Thức ăn làm chậm khả năng hấp thu nhưng không thay đổi tổng lượng thuốc hấp thu.
Cephalexin gắn kết với protein huyết tương khoảng 15% liều dùng. Cephalexin tự do được phân bố rộng khắp các dịch và mô trong cơ thể, phân bố vào trong dịch não tủy vơi lượng không đáng kể. Cephalexin phân bố được qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Thể tích phân bố của Cephalexin là 18 lít/1,78 m2 diện tích cơ thể.
Cephalexin không bị chuyển hóa ở gan. Thời gian bán thải trong huyết tương ở người lớn có chức năng thận bình thường là 0,5 – 1,2 giờ, nhưng ở trẻ sơ sinh dài hơn khoảng 5 giờ. Thời gian bán thải của Cephalexin tăng khi chức năng thận suy giảm.
Cephalexin được thải trừ qua thận khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi trong 6 giờ đầu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Probenecid làm chậm sự thải trừ của Cephalexin trong nước tiểu. Phần còn lại Cephalexin được hải trừ qua đường mật ở dạng còn hoạt tính tác dụng trị liệu. Cephalexin được loại ra khỏi cơ thể qua lọc máu và thẩm phân màng bụng khoảng 20% – 50%.
2.Dạng thuốc và hàm lượng của Cephalexin
Cephalexin được sản xuất trên thị trường với dạng dưới dạng ngậm một phân tử nước hoặc dạng hydroclorid và hàm lượng được biểu thị theo lượng tương đương của Cephalexin khan.
Viên nang cứng: 250 mg, 500 mg, 1000mg.
Viên nén: 250 mg, 500 mg, 1000mg.
Nhũ dịch uống: Chai 200ml chứa 125 mg/5ml; Chai 200ml chứa 250 mg/5 ml.
Thuốc bột pha hỗn dịch: Gói 3 g chứa 250 mg, Gói 3 g chứa 500 mg.
Sirô uống: Chai 100ml chứa 250 mg5ml; Chai 100ml chứa 500 mg/5 ml.
Thuốc giọt dùng cho trẻ em: Chai 100ml chứa 125 mg/1,25 ml.
Brand name:
Generic: Cefacure 500mg, Cefacyl 250, Cefacyl 500, CefaDHG 250, Cefaheal Capsules 500mg, Cefalexin 250 mg, Cefalexin 500 mg, Eulexcin 500, Firstlexin, Firstlexin 1000 DT, Firstlexin 250, Firstlexin 250 DT, Firstlexin 500, Firstlexin 500 DT., Franlex 250mg, Franlex 500, Franlex 500mg, Fudacet 500mg, Fudosap 500 mg, Glexil 250, Glexil 500, Glopixin 250, Glopixin 500, Cefalexin Capsule BP 250, Cefalexin Capsule BP 500, Cefalexin capsules, Cefalexin capsules BP, Cefalexin capsules BP 500mg, Cefalexin TVP 250mg, Cefanew, Cefastad 250, Cefastad 500, Cefastad 750, Cefatam 750, Cefax – 250 capsule, Cefax – 250 Dry Syrup, Cefax-500 capsule, Cefitone-500, Ceframid 1000, Ceframid 250, Ceframid 500, Ceframid 750, CelexDHG 250, CelexDHG 500, Cephalexin, Cephalexin Capsule USP 500, Coducefa 500, Corfarlex 500, Dosen, Dosen 250 mg, Dosen 500 mg, Gloxin 250.
3.Thuốc Cephalexin được dùng cho những trường hợp nào
- Cephalexin được chỉ định trong điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng. Lưu ý, người bệnh phải được tiến hành nuôi cấy và thử nghiệm tính nhạy cảm của vi khuẩn trước và trong khi điều trị. Cần kiểm tra đánh giá chức năng thận khi có chỉ định dùng thuốc Cephalexin.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mạn tính và giãn phế quản do nhiễm khuẩn.
- Điều trị nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng.
- Điều trị viêm đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Ðiều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát.
- Điều trị nhiễm khuẩn sản khoa và phụ khoa.
- Điều trị nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn mô mềm và nhiễm khuẩn xương.
- Điều trị bệnh lậu, khi dùng Penicilin không đáp ứng.
- Điều trị nhiễm khuẩn răng.
- Ðiều trị dự phòng ở người bệnh mắc bệnh tim phải điều trị răng, khi dùng Penicilin không đáp ứng.
Viêm họng do nhiễm vi khuẩn liên cầu Streptococcus Pyrogenes
4.Cách dùng – Liều lượng của Cephalexin
Cách dùng: Sử dụng thuốc Cephalexin được dùng đường uống trước bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn: Uống 250 – 500 mg/lần, cách 6 giờ/1 lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều tối đa là 4 g/ngày. Nếu cần dùng liều cao hơn nên cân nhắc dùng một cephalosporin dạng tiêm khác.
Trẻ em: Uống 25 – 60 mg/kg thể trọng/ngày, chia 2 – 3 lần uống trong ngày 24 giờ. Tùy theo mức độ nhiễm khuẩn nặng, dùng liều tối đa là 100 mg /kg thể trọng trong 24 giờ.
Lưu ý thời gian điều trị:
Thời gian điều trị phải được dùng liên tục và kéo dài ít nhất từ 7 đến 10 ngày.
Trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp, tái phát, mạn tính thì thời gian điều trị ít nhất 2 tuần với liều uống 1 g/lần x 2 lần/ngày.
Trong điều trị bệnh lậu, uống liều duy nhất 3 g Cephalexin/lần/ngày với 1 g probenecid cho nam hoặc 2 g Cephalexin/lần/ngày với 0,5 g probenecid cho nữ. Dùng kết hợp với probenecid để kéo dài thời gian đào thải của Cephalexin và làm tăng nồng độ trong huyết tương từ 50 – 100%. Với sự kết hợp liều này, Cephalexin chưa thấy có độc tính với thận trên lâm sàng.
Tuy nhiên, cũng như các kháng sinh đào thải chủ yếu qua thận, thuốc có thể có tích tụ trong cơ thể khi chức năng thận suy giảm dưới một nửa ở mức bình thường. Do đó, nên giảm liều tối đa theo khuyến cáo có nghĩa là 6 g/ngày cho người lớn, 4 g/ngày cho trẻ em cho phù hợp với những người bệnh suy thận. Ở người cao tuổi, cần kiểm tra đánh giá mức độ của chức năng thận.
Ðiều chỉnh liều khi có suy thận:
Nếu độ thanh thải creatinin (CrCl) là 50 ml/phút, creatinin huyết thanh là 132 micromol/l, liều duy trì tối đa là 1 g/lần x 4 lần trong 24 giờ.
Nếu độ thanh thải creatinin (CrCl) là 49 – 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 133 – 295 micromol/lít, liều duy trì tối đa là 1 g/lần x 3 lần trong 24 giờ.
Nếu độ thanh thải creatinin (CrCl) là 19 – 10 ml/phút, creatinin huyết thanh là 296 – 470 micromol/lít, liều duy trì tối đa là 500 mg/lần x 3 lần trong 24 giờ.
Nếu độ thanh thải creatinin (CrCl) là 10 ml/phút, creatinin huyết thanh là 471 micromol/lít, liều duy trì tối đa là 250 mg/lần x 2 lần trong 24 giờ.
Tóm lại, Liều dùng trên giúp người bệnh tham khảo, tuỳ theo tuổi, mức độ tình trạng bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ về liều dùng và thời gian điều trị để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả tối ưu nhất.
5.Cách xử lý nếu quên liều thuốc Cephalexin
Nếu người bệnh quên một liều Cephalexin nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm uống của liều thuốc tiếp theo, người bệnh chỉ cần uống liều thuốc tiếp theo vào đúng thời điểm đã lên kế hoạch điều trị.
6.Cách xử lý khi dùng quá liều thuốc Cephalexin
Người bệnh dùng quá liều Cephalexin thường có triệu chứng lâm sàng như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người suy thận.
Xử lý khi quá liều: Nếu người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do dùng thuốc quá liều, phải ngừng thuốc ngay và đưa đến bệnh viện gần nhất để điều trị triệu chứng. Làm giảm sự hấp thu thuốc ở đường tiêu hóa bằng than hoạt tính để loại thuốc ra khỏi đường hoá. Theo dõi cẩn thận chức năng thận, hỗ trợ thông khí và duy trì các dấu hiệu sinh tồn của người bệnh như huyết áp, nhịp tim, truyền dịch cân bằng điện giải.
7.Những lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Cephalexin
1.Thuốc Cephalexin không được dùng cho những trương hợp sau:
- Người có tiền sử mẫn cảm với Cephalexin hoặc nhóm Cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh có tiền sử sốc phản vệ khi dùng Penicilin hoặc có xuất hiện phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
2.Thận trọng khi sử dụng thuốc Cephalexin cho những trường hợp sau:
- Lưu ý thận trọng với tình trạng dị ứng chéo, mặc dù Cephalexin thường được dung nạp tốt ở người bệnh đã dị ứng với Penicilin, nhưng vẫn có thể bị dị ứng chéo với Cephalexin.
- Lưu ý thận trọng khi sử dụng Cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc.
- Lưu ý thận trọng khi sử dụng Cephalexin ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh Cephalexin. Cần kiểm tra chẩn đoán bệnh viêm đại tràng màng giả.
- Lưu ý thận trọng khi sử dụng Cephalexin ở người bệnh suy thận, phải giảm liều Cephalexin cho phù hợp với mức độ suy thận đối với người suy thận.
- Lưu ý ở người bệnh dùng Cephalexin có thể xuất hiện phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch benedict, dung dịch fehling hay viên clinitest.
- Lưu ý ở người bệnh dùng Cephalexin đang trong thử nghiệm Coombs, vì thuốc có thể gây dương tính với thử nghiệm Coombs.
- Lưu ý thận trọng khi sử dụng Cephalexin ở người bệnh trong những tháng đầu của thai kỳ.
- Lưu ý với phụ nữ có thai, Cephalexin qua được nhau thai, nhưng chưa có dữ liệu lâm sàng nào về tác dụng có hại của Cephalexin cho thai nhi. Khuyến cáo không sử dụng Cephalexin trong thời kỳ mang thai. Chỉ dùng thuốc Cephalexin trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.
- Lưu ý với phụ nữ cho con bú, Cephalexin có bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. nhưng chưa có dữ liệu lâm sàng về tác động có hại của thuốc đối với trẻ đang bú mẹ. Khuyến cáo không dùng thuốc Cephalexin với người mẹ đang cho con bú. Chỉ dùng thuốc Cephalexin trong thời kỳ cho con bú khi thật sự cần thiết.
- Lưu ý thận trọng với người đang lái xe và vận hành máy móc, vì thuốc Cephalexin có thể gây ra tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Cephalexin ở người bệnh suy chức năng thận
8.Thuốc Cephalexin gây ra tác dụng phụ nào
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Ít gặp: Nổi ban, mày đay, ngứa, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng transaminase gan có hồi phục.
- Hiếm gặp: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, phản ứng phản vệ, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Steven – Jonhson, hồng ban đa dạng, hội chứng Lyell, phù Quincke, viêm gan, vàng da ứ mật, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Tóm lại, trong quá trình điều trị bằng thuốc Cephalexin, người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào nghi ngờ do sử dụng thuốc Cephalexin, cần tham khảo ý kiến hướng dẫn của bác sĩ tư vấn để xử trí kịp thời.
9.Cephalexin tương tác với các thuốc nào
Thuốc gây độc trên thận như aminoglycosid, thuốc lợi tiểu mạnh (furosemid, acid etharynic, piretanid): Cephalexin dùng liều cao chung với các này sẽ tăng độc tính trên chức năng thận.
Oestrogen trong thuốc tránh thai: Khi dùng đông thời với Cephalexin làm giảm tác dụng của Oestrogen trong thuốc tránh thai.
Cholestyramin: Do gắn với Cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng khi được sử dụng đồng thời.
Probenecid: Làm chậm sự thải trừ của Cephalexin, dẫn đến làm tăng nồng độ trong huyết tương và tăng thời gian bán thải của Cephalexin.
Tóm lại, tương tác thuốc xảy ra có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị của thuốc hoặc làm tăng tác dụng phụ nghiêm trọng hơn. Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng và thông báo cho bác sĩ kê đơn biết các loại thuốc đang dùng có nguy cơ, giúp bác sĩ kê đơn thuốc hợp lý, an toàn và đạt hiệu quả trong điều trị.
10.Bảo quản Cephalexin như thế nào
Ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ Cao đẳng Dược Cephalexin được bảo quản thuốc theo hướng dẫn khuyến cáo của nhà sản xuất. Nhiệt độ bảo quản dưới 30°C, tránh ẩm, tránh tiếp xúc trực tiếp ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM
Tài liệu tham khảo:
- Drugs.com: https://www.drugs.com/cephalexin.html
- Medicines.org.uk: https://www.medicines.org.uk/emc/product/3998/smpc
XEM THÊM: DUOCSI.EDU.VN