Aspirin 81mg là thuốc được chỉ định để ức chế sự kết tập tiểu cầu trong hệ thống tuần hoàn máu, giúp ngăn ngừa các biến cố trên tim mạch như tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, đột quỵ và tắt mạch ngoại vi gây hoại tử chân.
- Furosemide thuốc lợi tiểu thải kali và những lưu ý khi sử dụng
- Captopril thuốc điều trị tăng huyết áp và những lưu ý khi sử dụng
- Drotaverine thuốc chống co thắt cơ trơn và những lưu ý khi sử dụng
Aspirin 81mg là thuốc chống kết tập tiểu cầu
1.Aspirin 81mg là thuốc gì
DSCK1.NGUYỄN HỒNG DIỄM giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Aspirin còn gọi là Acid acetylsalicylic. Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt và chống viêm. Aspirin ức chế không thuận nghịch enzym cyclooxygenase (COX), dẫn đến ức chế tổng hợp prostaglandin, thromboxan và các sản phấm khác như prostacyclin của cyclooxygenase.
Aspirin có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu thông qua cơ chế ức enzym cyclooxygenase (COX) của tiểu cầu, dẫn đến ức chế tổng hợp thromboxan A2 là chất gây kết tập tiểu cầu. Aspirin ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu, tác dụng này kéo dài suốt đời sống của tiểu cầu khoảng 8 – 11 ngày. Tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu của Aspirin có tính chất tích lũy khi sử dụng các liều lặp lại. Liều Aspirin 20 – 50 mg/ngày có thể ức chế hoàn toàn quá trình tổng hợp thromboxan của tiểu cầu trong vài ngày. Liều Aspirin cao 100 – 300 mg/ngày có thể ức chế tối đa ngay tức thì. Tác dụng ức chế tổng hợp thromboxan A2 xảy ra nhanh và không liên quan đến nồng độ Aspirin trong huyết tương có thể vì enzym cyclooxygenase (COX) trong tiểu cầu đã bị bất hoạt trước khi vào vòng tuần hoàn chung.
Aspirin còn có tác dụng ức chế sử tổng hợp prostaglandin ở thận, dẫn đến suy thận cấp tính, giữ nước và suy tim cấp tính ở những người bệnh suy thận, suy tim, suy gan hoặc người có rối loạn về thể tích huyết tương. Vì Prostaglandin ở thận có vai trò rất quan trọng trong duy trì lưu thông máu qua thận ở người suy thận mạn tính, suy tim, suy gan, hoặc có rối loạn về thể tích huyết tương.
2.Dạng thuốc và hàm lượng của Aspirin 81mg
Aspirin 81mg được sản xuất trên thị trường với dạng thuốc và hàm lượng là
Viên nén bao phim tan trong ruột giải phóng chậm: 81 mg.
Brand name:
Generic: Aspirin 81mg, Aspirin Domesco, Aspirin Tipharco, Aspirin Traphaco, Aspirin 81mg, Pymepharco.
3.Thuốc Aspirin 81mg được dùng cho những trường hợp nào
- Thuốc Aspirin 81 được chỉ định dùng phòng ngừa nguyên phát và dự phòng thứ phát trong các trường hợp như:
- Nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
- Tai biến mạch máu não ở những người bệnh nhân bị cơn thiếu máu não thoáng qua hoặc bị đột quỵ nhẹ.
- Tái nhồi máu ở những bệnh nhân đã từng bị nhồi máu cơ tim.
- Tái hẹp mô ghép bắc cầu động mạch vành, huyết khối ở ống thông động – tim mạch ở những bệnh nhân thẩm phân máu.
Đột quỵ não do tắc nghẽn hoặc vỡ mạch máu não, xảy ra cấp tính vô cùng nguy hiểm.
4.Cách dùng – Liều lượng của Aspirin 81mg
Cách dùng:
Sử dụng thuốc Aspirin 81mg dạng viên được đường uống sau bữa ăn, uống nguyên cả viên thuốc, không được nhai hay nghiền vở nát viên thuốc trước khi uống.
Liều dùng:
Người lớn:
Liều dùng trong dự phòng dài hạn: 75 – 150mg/lần/ngày.
Trường hợp cấp tính cần sử dụng ngay như nhồi máu cơ tim, nhồi máu não, cơn đau thắt ngực không ổn định: Liều dung nạp 150 – 300 mg/ngày.
Tóm lại, Liều dùng trên giúp người bệnh tham khảo, tuỳ vào mức độ tình trạng của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định hướng dẫn của bác sĩ về liều dùng và thời gian điều trị để đạt kết quả tốt nhất.
5.Cách xử lý nếu quên liều thuốc Aspirin 81mg
Nếu người bệnh quên một liều Aspirin 81mg nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm uống của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần uống liều thuốc tiếp theo vào đúng thời điểm như trong kế hoạch điều trị.
6.Cách xử lý khi dùng quá liều thuốc Aspirin 81mg
Người bệnh dùng quá liều Aspirin 81mg có biệu hiện triệu chứng quan trọng như thở nhanh, sâu, ù tai, điếc, giãn mạch, ra mồ hôi.
Xử lý khi quá liều: Nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do dùng thuốc quá liều, cần phải ngừng thuốc và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng. Cần gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt để loại thuốc ra khỏi đường tiêu hoá.
Trường hợp quá liều nghiêm trọng, cần thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, hay thẩm tách phúc mạc. Đồng thời theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống như truyền dịch cân bằng điện giải.
7.Những lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Aspirin 81mg?
1.Thuốc Aspirin 81mg không được dùng cho những trương hợp sau:
- Người có tiền sử mẫn cảm với Aspirin hoặc với các dẫn xuất của salicylat và NSAID hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người có tiền sử bị bệnh hen.
- Người bệnh loét dạ dày – tá tràng hoặc có tiền sử viêm loét dạ dày – tá tràng, xuất huyết dạ dày, xuất huyết đường ruột, xuất huyết mạch máu não.
- Người bệnh có tiền sử xuất huyết tạng, rối loạn đông máu như máu khó đông và giảm tiểu cầu.
- Người bệnh đang có bệnh gút hoặc có tiền sử bệnh gút.
- Người bệnh bị suy gan, suy thận nặng, suy tim vừa và nặng.
- Người bệnh trong 3 tháng cuối của thời kỳ mang thai không được dùng Aspirin với liều > 100mg/ngày.
2.Thận trọng khi sử dụng thuốc Aspirin 81mg cho những trương hợp sau:
- Lưu ý Aspirin 81 mg hàm lượng này không đáp ứng hiệu quả với các chỉ định hạ sốt, chống viêm, giảm đau.
- Lưu ý nên dùng Aspirin 81 mg cho người bệnh từ 16 tuổi trở lên. Không dùng Aspirin 81 mg cho người bệnh dưới 16 tuổi. Aspirin có thể là yếu tố nguy cơ gây ra hội chứng Reye ở trẻ em.
- Lưu ý thận trọng không sử dụng Aspirin 81 mg cho người bệnh trước phẫu thuật, Vì thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu nghiêm trọng trong hoặc sau phẫu thuật, kể cả các phẫu thuật nhỏ như nhổ răng. Nên dừng điều trị Aspirin 81 mg tạm thời nếu cần thiết.
- Lưu ý không nên dùng Aspirin 81 mg cho người bệnh trong thời kỳ kinh nguyệt vì có thể làm tăng chảy máu kinh nguyệt.
- Lưu ý thận trọng trong các trường hợp huyết áp cao và những bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, tá tràng hoặc xuất huyết hoặc đang điều trị bằng các liệu pháp chống đông máu.
- Lưu ý thận trọng với bất cứ triệu chứng chảy máu bất thường nào dùng Aspirin 81 mg. Nếu có xuất huyết hoặc loét trên đường tiêu hoá thì cần ngừng điều trị.
- Lưu ý thận trọng khi sử dụng Aspirin 81 mg ở người bệnh suy thận hoặc suy gan suy hoặc ở những người bệnh bị mất nước bởi vì dùng các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận nghiêm trọng.
- Lưu ý thận trọng không nên sử dụng đồng thời Aspirin 81 mg với các thuốc chống đông máu, thuốc tan huyết khối và kháng tiểu cầu, thuốc chống viêm không steroid và các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc vì làm tăng nguy cơ xuất huyết.
- Lưu ý thận trọng khi sử dụng đồng thời Aspirin 81 mg với sulfonylure và insulin, nguy cơ làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc này.
- Lưu ý với phụ nữ có thai, Aspirin qua được nhau thai, do thuốc ức chế sự tổng hợp prostaglandin, dẫn đến sự đóng sớm ống thành mạch trong tử cung, nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp ở thai nhi. Aspirin còn gây ức chế sự co bóp tử cung, làm chậm sự chuyển dạ. Aspirin làm tăng nguy cơ chảy máu ở cả mẹ và thai nhi do tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu của Aspirin. Khuyến cáo không dùng Aspirin 81mg cho phụ nữ mang thai, đặc biệt trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.
- Lưu ý với phụ nữ cho con bú, Aspirin được tiết vào sữa mẹ, nguy cơ gây tác dụng có hại đối với trẻ bú sữa mẹ. Khuyến cáo không dùng Aspirin 81mg cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
- Lưu ý khi sử dụng Aspirin 81mg cho người đang lái xe và vận hành máy móc. Vì Aspirin 81mg có thể gây ra tác dụng không mong muốn như mệt mỏi, chóng mặt.
8.Thuốc Aspirin 81mg gây ra các tác dụng phụ nào
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột, mệt mỏi, ban da, mày đay, yếu cơ, khó thở, thiếu máu tan máu, sốc phản vệ.
- Ít gặp: Bồn chồn, cáu gắt, mất ngủ, thiếu sắt, chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, thiếu máu, độc hại gan, suy giảm chức năng thận, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, co thắt phế quản.
Tóm lại, Trong quá trình sử dụng thuốc Aspirin 81mg, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Aspirin 81mg, thì tham khảo ý kiến của bác sĩ tư vấn để xử trí kịp thời.
9.Aspirin 81mg có thể tương tác với các loại thuốc nào
Indomethacin, Naproxen, Fenoprofen: Khi dùng đồng thời với Aspirin làm giảm nồng độ của các thuốc này trọng huyết tương.
Thuốc chống đông máu như warfarin, heparin, coumarin, phenindion: Làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng đồng thời với Aspirin. Do Aspirin tác động ức chế kết tập tiểu cầu.
Methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulphonylurê, phenytoin, acid valproic: Khi dùng đồng thời với Aspirin làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương và tăng độc tính. Do Aspirin 81 làm giảm thải trừ lượng các thuốc này qua thận.
Probenecid, sulphinpyrazol: Aspirin 81 làm giảm thải trừ acid uric qua thận do đó làm giảm tác dụng của các thuốc này khi được dùng chung.
Thuốc chống kết tập tiểu cầu như clopidogrel, dipyridamole hoặc các chất ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin như sertralin, paroxetine: Aspirin 81 làm tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hoá khi dùng đồng thời với các thuốc này.
Sulphonylure: Aspirin 81 làm tăng tác dụng hạ đường huyết của sulphonylure khi được dùng chung.
Spironolactone, Penicilin: Aspirin gây sự đối kháng với natri niệu do spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực của penicilin từ dịch não – tủy vào máu.
Digoxin và Lithium: Aspirin 81 làm giảm sự bài tiết qua thận của Digoxin và Lithium. Cần giám sát và điều chỉnh liều Digoxin và Lithium khi điều trị đồng thời với Aspirin 81mg.
Thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu: Aspirin 81 làm giảm tác dụng hạ huyết áp của
thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Aspirin 81 làm tăng nguy cơ suy thận cấp khi sử dụng đồng thời với các chất ức chế men chuyển và chẹn thủ thể Angiotensin II.
Các thuốc kháng acid: Làm giảm tác dụng của Aspirin 81 do nước tiểu kiềm sẽ làm tăng bài tiết Aspirin.
Các chất ức chế anhydrase carbonic như acetazolamide: Có thể nhiễm toan nặng và tăng độc tính của hệ thống thần kinh trung ương khi dùng đồng thời Aspirin 81mg.
Corticosteroid: sẽ làm tăng nguy cơ loét dạ dày và xuất huyết tiêu hoá khi điều trị phối hợp với Aspirin 81mg.
Các thuốc NSAID khác: Làm tăng tác dụng phụ như tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa do tác dụng hiệp đồng với Aspirin 81mg. Tránh phối hợp chung.
Cilosporin hoặc tacrolimus: Sử dụng đồng thời với Aspirin 81 có thể làm tăng tác dụng gây độc cho thận của Cilosporin hoặc tacrolimus. Cần theo dõi và kiểm tra chức năng thận nếu cần thiết dùng đồng thời.
Phenytoin, valproate: Aspirin 81 làm giảm sự gắn kết của thuốc phenytoin và valproat với abumin huyết tương. Do đó làm tăng nồng độ tự do của phenytoin và valproat trong huyết tương, dẫn đến tăng tác dụng của các thuốc này.
Rượu: Aspirin 81 sẽ làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hoá khi được Dùng đồng thời với rượu.
Tóm lại, tương tác thuốc xảy ra có thể làm thay đổi tác dụng điều trị của thuốc hoặc làm tăng tác dụng phụ trầm trọng hơn. Người bệnh không tự ý dùng thuốc, nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng hoặc báo cho bác sĩ kê đơn biết những thuốc đang dùng có nguy cơ, giúp bác sĩ kê đơn hợp lý, đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả tốt nhất trong điều trị.
Hãy báo với bác sĩ của bạn những thuốc bạn đạng dùng
10.Bảo quản Aspirin 81mg như thế nào
Ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ Cao đẳng Dược Aspirin 81mg được bảo quản dưới 30°C, khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM
Tài liệu tham khảo:
- Drugs.com: https://www.drugs.com/aspirin.html
- Mims.com: https://www.mims.com/vietnam/drug/search?q=Aspirin%20DOMESCO
XEM THÊM: DUOCSI.EDU.VN