Clarithromycin được dùng điều trị trong kháng khuẩn, diệt khuẩn ở liều cao hoặc các loại chủng nhạy cảm. Vậy thuốc Clarithromycin có liều lượng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng?
- Dược sĩ chia sẻ thông tin về thuốc Cefixime và cách sử dụng
- Dược sĩ hướng dẫn sử dụng liều dùng của thuốc Captopril
- Thông tin về công dụng và liều dùng của thuốc Cadiclarin
Thuốc Clarithromycin 500 mg
Tác dụng của clarithromycin là gì?
Bác sĩ – Giảng viên Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn tư vấn, Clarithromycin được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này cũng có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc chống loét khác để điều trị một số dạng viêm loét dạ dày. Thuốc cũng có thể được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm trùng do vi khuẩn. Clarithromycin là một kháng sinh nhóm macrolid. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn.
Thuốc này chỉ điều trị nhiễm khuẩn. Thuốc sẽ không hiệu quả để điều trị nhiễm virus (như cảm lạnh thông thường, cúm). Việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng kháng sinh có thể dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc.
Clarithromycin có những dạng và hàm lượng nào?
Clarithromycin có những dạng và hàm lượng sau:
- Viên nén, thuốc uống: 250 mg, 500 mg.
- Viên nén phóng thích kéo dài: 500 mg.
Liều dùng của thuốc clarithromycin
Giảng viên Cao đẳng Dược TPHCM chia sẻ, những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng clarithromycin cho người lớn là gì?
Liều thông thường cho người lớn bị viêm amidan/viêm họng
Viên phóng thích tức thời: uống 250 mg cách mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Liều thông thường cho người lớn bị viêm xoang
Viên phóng thích tức thời: uống 500 mg cách mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
Viên phóng thích kéo dài: uống 1000 mg mỗi 24 giờ trong 14 ngày.
Liều thông thường cho người lớn bị viêm phế quản
Viên phóng thích tức thời:
- Do nhiễm H influenzae: 500 mg uống mỗi 12 giờ trong 7 đến 14 ngày.
- Do nhiễm H parainfluenzae: 500 mg uống mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
- Do nhiễm M catarrhalishoặc S pneumoniae: 250 mg uống mỗi 12 giờ trong 7 đến 14 ngày.
Viên phóng thích kéo dài: uống 1000 mg mỗi 24 giờ trong 7 ngày.
Liều thông thường cho người lớn bị viêm phổi
Viên phóng thích tức thời:
- Do nhiễm H influenzae: uống 250 mg cách mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
- Do nhiễm S pneumoniaehoặc Chlamydophilapneumoniae: uống 250 mg cách mỗi 12 giờ trong 7-14 ngày.
Viên phóng thích kéo dài: uống 1000 mg cách mỗi 24 giờ trong 7 ngày.
Liều thông thường cho người lớn bị viêm phổi do Mycoplasma
Viên phóng thích tức thời: uống 250 mg cách mỗi 12 giờ trong 7 đến 14 ngày.
Viên phóng thích kéo dài: uống 1000 mg mỗi 24 giờ trong 7 ngày.
Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng da và cấu trúc
Viên phóng thích tức thời: uống 250 mg cách mỗi 12 giờ trong 7 đến 14 ngày.
Liều dùng clarithromycin cho trẻ em là gì?
Liều thông thường cho trẻ em bị viêm amidan/viêm họng
Viên phóng thích tức thời:
- 6 tháng tuổi trở lên: uống 7,5 mg/kg cách mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Liều thông thường cho trẻ em bị viêm xoang
Viên phóng thích tức thời:
- 6 tháng tuổi trở lên: uống 7,5 mg/kg cách mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Liều thông thường cho trẻ em bị viêm phổi do Mycoplasma
Viên phóng thích tức thời:
- 6 tháng tuổi trở lên: uống 7,5 mg/kg cách mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Liều thông thường cho trẻ em bị viêm phổi
Viên phóng thích tức thời:
- 6 tháng tuổi trở lên: uống 7,5 mg/kg cách mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Liều thông thường cho trẻ em bị viêm tai giữa
Viên phóng thích tức thời:
- 6 tháng tuổi trở lên: uống 7,5 mg/kg cách mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Liều thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng da và cấu trúc
Viên phóng thích tức thời:
- 6 tháng tuổi trở lên: uống 7,5 mg/kg cách mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Liều thông thường cho trẻ em dự phòng nhiễm khuẩn Mycobacterium avium-intracellulare
Viên phóng thích tức thời:
- Trẻ từ 20 tháng tuổi trở lên: uống 7,5 mg/kg hai lần một ngày.
- Liều tối đa: 500 mg/liều.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Clarithromycin
Trong một số trường hợp khi sử dụng thuốc Clarithromycin, người bệnh sẽ xuất hiện những triệu chứng ngoài ý muốn như:
- Chóng mặt, đau đầu
- Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đầy bụng, ỉa chảy
- Mất ngủ
- Nổi mề đay, phát ban và phản ứng khác
- Vàng da
- Tức ngực, tim đập nhanh
- Viêm miệng, viêm lưỡi,
- Viêm tụy, đau khớp, đau cơ
Lưu ý khi sử dụng thuốc Clarithromycin
Dược sĩ tư vấn, thuốc Clarithromycin chỉ điều trị nhiễm khuẩn, không có tác dụng trong điều trị bệnh do nhiễm virus như cảm lạnh, cúm. Vì vậy không được tự ý mua thuốc để uống. Chỉ sử dụng khi có chỉ định, đơn thuốc bác sĩ.
Người bệnh bị mẫn cảm với các macrolid không được dùng thuốc Clarithromycin. Không dùng chung thuốc Clarithromycin với terfenadin, đặc biệt trong trường hợp bệnh nhân bị bệnh tim như loạn nhịp tim, nhịp chậm.
Trong quá trình dùng thuốc, bệnh nhân cần tuyệt đối tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Nghiêm cấm việc tự ý mua thuốc về dùng, bởi điều này luôn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro và khiến quá trình điều trị bệnh trở nên phức tạp hơn.
Trường hợp bệnh nhân dùng thuốc nhưng không thấy tiến triển hoặc gặp những phản ứng bất thường cần tới ngay cơ sở y tế để được bác sĩ kiểm tra và có hướng can thiệp kịp thời.