Itraconazole là một loại thuốc kháng nấm phổ rộng được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm nấm, bao gồm cả nấm mốc và nấm da.
- Chuyên gia Dược hướng dẫn sử dụng thuốc Levofloxacin
- Dược sĩ hướng dẫn dùng thuốc Flunarizine
- Dược sĩ chia sẻ những lưu ý khi sử dụng Omega-6
Chuyên gia Dược Hà Nội hướng dẫn sử dụng thuốc Itraconazole
Thuốc Itraconazole được dùng trong các trường hợp gì?
Theo Dược sĩ Liên thông Văn bằng 2 Cao đẳng Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết:
- Dự phòng nhiễm nấm ở bệnh nhân có suy giảm miễn dịch
- Nhiễm nấm da, nấm móng chân tay
- Nhiễm nấm Candida ở miệng – họng, âm hộ – âm đạo
- Lang ben
- Nhiễm nấm nội tạng
Đối tượng đặc biệt:
- Trẻ em: không nên dùng, chỉ dùng khi cần thiết
- Phụ nữ có thai: không dùng trừ khi thật sự cần thiết
- Phụ nữ cho con bú: chỉ dùng khi thật sự cần thiết, nếu dùng thuốc nên ngừng cho con bú
- Người cao tuổi: có thể dùng
Lưu ý khi sử dụng thuốc như thế nào?
Thận trọng:
- Bệnh gan, bệnh tim, bệnh thận
- Xơ nang hoặc bệnh phổi khác
Chống chỉ định:
- Dị ứng Itraconazole hoặc các thành phần khác của thuốc
- Dị ứng các kháng nấm –azole khác ( Ketoconazole, Fluconazole…)
- Dùng đồng thời thuốc chống loạn nhịp tim, thuốc statin
Tác dụng phụ:
- Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu
- Đau đầu, chóng mặt, giảm thính lực
- Viêm mũi, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ho, viêm xoang
- Đau ngực, mệt mỏi, sốt
- Ban da, mày đay, tăng tiết mồ hôi
- Buồn rầu, lo âu, gặp ác mộng
- Đau cơ, đau lưng
Đi khám Bác sĩ nếu gặp các triệu chứng sau trong thời gian dùng thuốc:
- Nhịp tim nhanh
- Lú lẫn, choáng váng
- Tiểu ít hoặc không đi tiểu, tiểu buốt, tiểu khó
- Cảm giác tê liệt hoặc châm chích, mất kiểm soát bàng quang
- Nhìn mờ, nhìn đôi, có tiếng rung trong tai, gặp vấn đề về việc nghe
- Đau dữ dội vùng bụng trên lan dần về lưng, buồn nôn, nôn
- Buồn nôn, dâu bụng trên, mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân đất sét, vàng mắt vàng da
Lưu ý liều dùng uống người lớn và trẻ em khác nhau
Liều dùng của thuốc giữa người lớn và trẻ em như thế nào?
Liều dùng người lớn:
- Nhiễm Candida âm hộ – âm đạo: 200 mg/lần, ngày 2 lần, uống 1 ngày
- Nhiễm Candida âm hộ – âm đạo tái phát: 50-100 mg/lần, ngày 1 lần, uống 6 tháng
- Nhiễm Candida miệng – thực quản không đáp ứng Fluconazole: 100-200 mg/lần, ngày 1 lần, uống 2 lần. Có thể uống thêm 2 tuần nếu không đỡ. Liều 200 mg/ngày không uống quá 2 tuần nếu không có cải thiện
- Nhiễm nấm toàn thân (thuốc chống nấm khác không hiệu quả): 100-200 mg/lần, ngày 1 lần
- Nhiễm nấm toàn thân có xâm lấn hoặc rải rác: 200 mg/lần, ngày 2 lần
- Lang ben: 200 mg/lần, ngày 1 lần, uống 7 ngày
- Nấm da chân, nấm da tay: 100 mg/lần, ngày 1 lần, uống 30 ngày. Hoặc 200 mg/lần, ngày 2 lần, uống 7 ngày
- Nấm da toàn thân, nấm da đùi: 100 mg/lần, ngày 1 lần, uống 15 ngày. Hoặc 200 mg/lần, ngày 1 lần, uống 7 ngày
- Nấm móng: 200 mg/lần, ngày 1 lần, uống 3 lần. hoặc 200 mg/lần, ngày 2 lần, uống 7 ngày. Uống lặp lại sau 21 ngày, nấm móng tay lặp lại 2 lần, nấm móng chân lặp lại 3 lần
Liều dùng trẻ em:
- Nhiễm Candida miệng – họng:
+ 1 tháng – 11 tuổi: 3-5 mg/kg, ngày 1 lần, uống 15 ngày. Tối đa 100 mg/ngày
+ 12-17 tuổi: 100 mg/lần, ngày 1 lần, uống 15 ngày
- Nhiễm nấm toàn thân (thuốc chống nấm khác không hiệu quả) > 1 tháng tuổi: 5 mg/kg, ngày 1 lần. Tối đa 200 mg/ngày
- Nhiễm nấm toàn thân có xâm lấn hoặc rải rác >1 tháng tuổi: 5 mg/kg, ngày 2 lần. Tối đa 200 mg/lần
- Lang ben 1 tháng -11 tuổi: 3-5 mg/kg, ngày 1 lần, uống 7 ngày. Tối đa 200 mg/ngày
- Nấm da chân, nấm da tay 1 tháng – 11 tuổi: 3-5 mg/kg, ngày 1 lần, uống 30 ngày. Tối đa 100 mg/ngày
- Nấm da toàn thân, nấm da đùi 1 tháng – 11 tuổi: 3-5 mg/kg, ngày 1 lần, uống 15 ngày. Tối đa 100 mg/ngày
- Nấm da đầu 1-17 tuổi: 3-5 mg/kg, ngày 1 lần, uống 2-6 tuần. Tối đa 200 mg/ngày
- Nấm móng 1 tháng – 11 tuổi: 5 mg/kg, ngày 1 lần, uống 7 ngày. Lặp lại sau 21 ngày, nấm móng tay uống 2 lần, nấm móng chân uống 3 lần
Lời khuyên của Dược sĩ Liên thông Cao đẳng Dược như sau?
- Dạng viên nang nên uống trong bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn
- Dạng dung dịch nên uống lúc đói (1h trước ăn hoặc 2h sau ăn)
- Không dùng thuốc để điều trị nấm móng cho phụ nữ có thai hoặc dự định mang thai
- Dùng dạng dung dịch để trị Candida miệng – thực quản nên súc mạnh dung dịch trong miệng trong vài giây rồi mới nuốt
- Phụ nữ dùng thuốc nên dùng biện pháp tránh thai, trong thời gian dùng thuốc và thêm ít nhất 2 tháng sau khi ngừng thuốc
- Itraconazole có thể gây tương tác nguy hiểm với thuốc khác, nên báo cho Bác sĩ/ Dược sĩ các loại bạn đang dùng hoặc dự định dùng
Nguồn: Dược sĩ