Search
Thứ Tư 22 Tháng Một 2025
  • :
  • :

Chuyên gia Dược Hà Nội hướng dẫn sử dụng thuốc Itraconazole

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (1 votes, average: 5,00 out of 5)
Loading...
Chia sẻ:

Itraconazole là một loại thuốc kháng nấm phổ rộng được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm nấm, bao gồm cả nấm mốc và nấm da.

Chuyên gia Dược Hà Nội hướng dẫn sử dụng thuốc Itraconazole

Chuyên gia Dược Hà Nội hướng dẫn sử dụng thuốc Itraconazole

Thuốc Itraconazole được dùng trong các trường hợp gì?

Theo Dược sĩ Liên thông Văn bằng 2 Cao đẳng Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: 

  • Dự phòng nhiễm nấm ở bệnh nhân có suy giảm miễn dịch
  • Nhiễm nấm da, nấm móng chân tay
  • Nhiễm nấm Candida ở miệng – họng, âm hộ – âm đạo
  • Lang ben
  • Nhiễm nấm nội tạng

Đối tượng đặc biệt:

  • Trẻ em: không nên dùng, chỉ dùng khi cần thiết
  • Phụ nữ có thai: không dùng trừ khi thật sự cần thiết
  • Phụ nữ cho con bú: chỉ dùng khi thật sự cần thiết, nếu dùng thuốc nên ngừng cho con bú
  • Người cao tuổi: có thể dùng

Lưu ý khi sử dụng thuốc như thế nào?

Thận trọng:

  • Bệnh gan, bệnh tim, bệnh thận
  • Xơ nang hoặc bệnh phổi khác

Chống chỉ định:

  • Dị ứng Itraconazole hoặc các thành phần khác của thuốc
  • Dị ứng các kháng nấm –azole khác ( Ketoconazole, Fluconazole…)
  • Dùng đồng thời thuốc chống loạn nhịp tim, thuốc statin

Tác dụng phụ:

  • Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu
  • Đau đầu, chóng mặt, giảm thính lực
  • Viêm mũi, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ho, viêm xoang
  • Đau ngực, mệt mỏi, sốt
  • Ban da, mày đay, tăng tiết mồ hôi
  • Buồn rầu, lo âu, gặp ác mộng
  • Đau cơ, đau lưng

Đi khám Bác sĩ nếu gặp các triệu chứng sau trong thời gian dùng thuốc:

  • Nhịp tim nhanh
  • Lú lẫn, choáng váng
  • Tiểu ít hoặc không đi tiểu, tiểu buốt, tiểu khó
  • Cảm giác tê liệt hoặc châm chích, mất kiểm soát bàng quang
  • Nhìn mờ, nhìn đôi, có tiếng rung trong tai, gặp vấn đề về việc nghe
  • Đau dữ dội vùng bụng trên lan dần về lưng, buồn nôn, nôn
  • Buồn nôn, dâu bụng trên, mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân đất sét, vàng mắt vàng da

Lưu ý liều dùng uống người lớn và trẻ em khác nhau

Liều dùng của thuốc giữa người lớn và trẻ em như thế nào?

Liều dùng người lớn:

  • Nhiễm Candida âm hộ – âm đạo: 200 mg/lần, ngày 2 lần, uống 1 ngày
  • Nhiễm Candida âm hộ – âm đạo tái phát: 50-100 mg/lần, ngày 1 lần, uống 6 tháng
  • Nhiễm Candida miệng – thực quản không đáp ứng Fluconazole: 100-200 mg/lần, ngày 1 lần, uống 2 lần. Có thể uống thêm 2 tuần nếu không đỡ. Liều 200 mg/ngày không uống quá 2 tuần nếu không có cải thiện
  • Nhiễm nấm toàn thân (thuốc chống nấm khác không hiệu quả): 100-200 mg/lần, ngày 1 lần
  • Nhiễm nấm toàn thân có xâm lấn hoặc rải rác: 200 mg/lần, ngày 2 lần
  • Lang ben: 200 mg/lần, ngày 1 lần, uống 7 ngày
  • Nấm da chân, nấm da tay: 100 mg/lần, ngày 1 lần, uống 30 ngày. Hoặc 200 mg/lần, ngày 2 lần, uống 7 ngày
  • Nấm da toàn thân, nấm da đùi: 100 mg/lần, ngày 1 lần, uống 15 ngày. Hoặc 200 mg/lần, ngày 1 lần, uống 7 ngày
  • Nấm móng: 200 mg/lần, ngày 1 lần, uống 3 lần. hoặc 200 mg/lần, ngày 2 lần, uống 7 ngày. Uống lặp lại sau 21 ngày, nấm móng tay lặp lại 2 lần, nấm móng chân lặp lại 3 lần

Liều dùng trẻ em:

  • Nhiễm Candida miệng – họng:

+ 1 tháng – 11 tuổi: 3-5 mg/kg, ngày 1 lần, uống 15 ngày. Tối đa 100 mg/ngày

+ 12-17 tuổi: 100 mg/lần, ngày 1 lần, uống 15 ngày

  • Nhiễm nấm toàn thân (thuốc chống nấm khác không hiệu quả) > 1 tháng tuổi: 5 mg/kg, ngày 1 lần. Tối đa 200 mg/ngày
  • Nhiễm nấm toàn thân có xâm lấn hoặc rải rác >1 tháng tuổi: 5 mg/kg, ngày 2 lần. Tối đa 200 mg/lần
  • Lang ben 1 tháng -11 tuổi: 3-5 mg/kg, ngày 1 lần, uống 7 ngày. Tối đa 200 mg/ngày
  • Nấm da chân, nấm da tay 1 tháng – 11 tuổi: 3-5 mg/kg, ngày 1 lần, uống 30 ngày. Tối đa 100 mg/ngày
  • Nấm da toàn thân, nấm da đùi 1 tháng – 11 tuổi: 3-5 mg/kg, ngày 1 lần, uống 15 ngày. Tối đa 100 mg/ngày
  • Nấm da đầu 1-17 tuổi: 3-5 mg/kg, ngày 1 lần, uống 2-6 tuần. Tối đa 200 mg/ngày
  • Nấm móng 1 tháng – 11 tuổi: 5 mg/kg, ngày 1 lần, uống 7 ngày. Lặp lại sau 21 ngày, nấm móng tay uống 2 lần, nấm móng chân uống 3 lần

Lời khuyên của Dược sĩ Liên thông Cao đẳng Dược như sau?

  • Dạng viên nang nên uống trong bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn
  • Dạng dung dịch nên uống lúc đói (1h trước ăn hoặc 2h sau ăn)
  • Không dùng thuốc để điều trị nấm móng cho phụ nữ có thai hoặc dự định mang thai
  • Dùng dạng dung dịch để trị Candida miệng – thực quản nên súc mạnh dung dịch trong miệng trong vài giây rồi mới nuốt
  • Phụ nữ dùng thuốc nên dùng biện pháp tránh thai, trong thời gian dùng thuốc và thêm ít nhất 2 tháng sau khi ngừng thuốc
  • Itraconazole có thể gây tương tác nguy hiểm với thuốc khác, nên báo cho Bác sĩ/ Dược sĩ các loại bạn đang dùng hoặc dự định dùng

Nguồn: Dược sĩ